Phát biểu nào sau đây là sai?
Aniline có tính base yếu, dung dịch aniline không làm quỳ tím hóa xanh.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Aniline có tính base yếu, dung dịch aniline không làm quỳ tím hóa xanh.
Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí methylamine tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là:
Cho methylamine dư vào dung dịch A ⇒ kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2).
⇒ nAl(OH)3 = = 0,15 mol ⇒ nAlCl3 = 0,15 mol
Cho NaOH dư vào dung dịch A ⇒ kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư).
⇒ nCu(OH)2 = = 0,1 mol ⇒ nCuCl2 = 0,1 mol
Sục V lít khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
nFe(OH)3 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
mol: 0,3 ← 0,1
⇒ nCH3NH2 = 0,3 mol ⇒ V = 0,3.24,79 = 7,437 lít
Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và aniline, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?
- Cho nước bromine vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng → đúng.
- Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn aniline thì tách làm 2 lớp → sai HCl không phản ứng với phenol (dung dịch phenol tách làm 2 lớp) còn aniline tác dụng với HCl tạo dung dịch đồng nhất.
- Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn aniline thì tách làm 2 lớp → đúng vì phenol tác dụng được với NaOH tạo dung dịch đồng nhất; aniline không tác dụng với NaOH nên dung dịch tách làm 2 lớp.
- Cho 2 chất vào nước lạnh, với phenol tạo dung dịch đục, với aniline hỗn hợp phân hai lớp → đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.
Cho m gam aniline tác dụng vừa đủ với nước bromine, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6-tribromoaniline). Giá trị của m là
Phương trình phản ứng:
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ + 3HBr
nkết tủa = = 0,05 mol = naniline
⇒ maniline = 0,05.93 = 4,65 gam
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
Dung dịch của các alkylamine có thể làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một?
Amine bậc một là amine chỉ có 1 nhóm hydrocarbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3.
Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2?
- Dựa vào mùi của khí → sai vì amine độc nên không nhận biết bằng mùi.
- Thử bằng quỳ tím ẩm → sai vì 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh.
- Thử bằng dung dịch HCl đặc → sai vì 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc.
- Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 → đúng vì đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực base?
Tính base tăng dần theo thứ tự: Aniline, ammonia, methylamine.
Nicotine là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố của nicotin thấy có: 74,07% carbon, 8,64% hydrogen và 17,29% nitrogen.
Biết phân tử nicotine có chứa 2 nguyên tử nitrogen. Phân tử khối của nicotine là
Nicotine có 2 nguyên tử nitrogen mà %mN = 17,29% ⇒ Mnicotine = = 162.
Ta có, trong nicotine:
Số C = = 10
Số H = = 14
Vậy công thức phân tử của nicotine là C10H14N2.
Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường
Amine có tính base yếu nên muốn khử mùi tanh của cá do amine gây ra thì phải dùng chất có tính acid yếu như giấm.
Giấm tạo muối amonium với amine và dễ bị rửa trôi bởi nước, hơn nữa do tính acid yếu nên ít ảnh hưởng đến chất lượng của cá.
Cho 0,1 mol amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là
nmuối = nX = 0,1 mol
⇒ Mmuối = = 95,5
⇒ MX = 95,5 – 36,5 = 59
Vậy amine X là: C3H7NH2.
Tên gốc – chức của amine CH3CH2NHCH2CH3 là
Tên gốc – chức của amine CH3CH2NHCH2CH3 là diethylamine.
Chất nào sau đây là amine khí ở điều kiện thường?
Các amine là chất khí ở điều kiện thường gồm: CH3NH2, CH3–NH–CH3, (CH3)3N và C2H5NH2.
Số đồng phân amine bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
Bậc của amine bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hydrocarbon.
⇒ Amine bậc một phải chứa –NH2.
⇒ Các đồng phân amine bậc một là:
H2N–CH2–CH2–CH2–CH3
CH3–CH(NH2)–CH2–CH2
H2N–CH2–CH(CH3)–CH3
CH3–C(CH3)(NH2)–CH3
Dung dịch methylamine không tác dụng với chất nào sau đây?
Dung dịch methylamine không tác dụng với nước bromine.
Tính base của methylamine mạnh hơn aniline vì:
Tính base của methylamine mạnh hơn aniline vì nhóm methyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitrogen, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitrogen.
Hỗn hợp X gồm chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,958 lít khí (đkc) hỗn hợp Z gồm 2 amine no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
Theo bài ra ta có: MZ = 18,3.2 = 36,6 ⇒ hỗn hợp 2 amine gồm CH3NH2 và C2H5NH2.
Gọi số mol CH3NH2 và C2H5NH2 là x, y, ta có hệ phương trình:
Biện luận công thức cấu tạo của A và B:
- A là C5H16O3N2 có dạng CnH2n+6 O3N2 ⇒ A là muối carbonate của amine: (C2H5NH3)2CO3 (A không thể là muối nitrate của amine vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2).
- B là C4H12O4N2 có dạng muối carboxylate của amine: (COONH3CH3)2
Phương trình phản ứng:
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2 + 2NaOH →(COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
⇒ nE = = 0,06 mol
⇒ mE = 8,04 gam
Aniline có công thức phân tử là
Aniline có công thức phân tử là C6H5NH2.