Luyện tập Saccharose và maltose CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất không xảy ra phản ứng tráng bạc

    Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng không xảy ra phản ứng tráng bạc?

    Hướng dẫn:

    Không có nhóm chức –CHO nên saccharoae không có phản ứng tráng bạc.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Thuỷ phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Ở người trưởng thành, khỏe mạnh lượng chất X trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Từ đề bài ta có X là glucose → Y là fructose.

    Phát biểu đúng: X có tính chất của alcohol đa chức.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định carbohydrate

    Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm –OH hemiacetal hoặc nhóm –OH hemiketal?

    Hướng dẫn:

    Saccharose không có nhóm –OH hemiacetal hoặc nhóm –OH hemiketal.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phản ứng chung của glucose, fructose và saccharose

    Glucose, fructose và saccharose đều có thể tham gia vào

    Hướng dẫn:

    Glucose, fructose và saccharose đều có tính chất của polyalcohol nên có thể tham gia vào phản ứng với Cu(OH)2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định liên kết trong maltose

    Maltose là disaccharide gồm hai gốc glucose nối với nhau bởi liên kết

    Hướng dẫn:

    Phân tử maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị gần nhất của m

    Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol saccharose ban đầu là x mol.

    Vì H = 80% nên nsaccharose phản ứng = nglucose = nfructose = 0,8x mol

    Trung hòa bằng NaOH được Y ⇒ các chất trong Y gồm glucose (0,8x mol), fructose (0,8x mol) và saccharose dư (0,2x mol).

    ⇒ Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2 : 1.

    nCu(OH)2 = 0,18 ⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 0,18.2

    ⇒ x = 0,2

    ⇒ msaccharose = 0,2.342 =  68,4 g

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng bạc thu được

    Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:

    Hướng dẫn:

    Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol maltose và saccharose tham gia phản ứng thủy phân là:

    n = (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

    Số mol của maltose dư sau phản ứng thủy phân là:

    nmaltose = 0,01.25% = 0,0025 mol.

    Sơ đồ phản ứng :

          C12H22O11 (gồm maltose và saccharose phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag

    mol: 0,0225                                           →                                  0,045   →  0,09

           C12H22O11 (maltose dư) → 2Ag

    mol: 0,0025                 →             0,005

    Saccharose dư không tham gia phản ứng tráng gương.

    Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.

  • Câu 8: Nhận biết
    Số nguyên tử hydrogen trong phân tử maltose

    Số nguyên tử hydrogen trong phân tử maltose là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của maltose là C12H22O11 ⇒ số nguyên tử H là 22.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Một mẩu saccharose có lẫn một lượng nhỏ glucose. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2 M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường acid, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy chất rắn và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2:

    nBa(OH)2 = 0,6 mol; nBaCO3 = 0,3 mol

    Do tiếp tục đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2:

    Bảo toàn nguyên tố Ba:

    ⇒ nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol

    Thủy phân chất rắn trong môi trường acid rồi cho sản phẩm tráng bạc:

    Bảo toàn nguyên tố C:

    ⇒ nC6H12O6 = \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}}6 = \frac{0,9}6 = 0,15 mol

    ⇒  nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol

    ⇒  m = 0,3.108 = 32,4 gam

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Để thu được 36 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    C12H22O11 + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

    ⇒ m = \;\frac{36.342}{180.60\%\;} = 114 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm

    Cho vài ml dung dịch saccharose vào ống nghiệm có sẵn Cu(OH)2, lắc nhẹ ống nghiệm thấy

    Hướng dẫn:

    Cho vài ml dung dịch saccharose vào ống nghiệm có sẵn Cu(OH)2, lắc nhẹ ống nghiệm thấy kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H22O11)2Cu + 2H2O

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức phân tử của saccharose 

    Trên kệ bếp của các gia đình thường có lọ đường ăn, tên hóa học là saccharose, dùng nhiều trong pha chế thực phẩm. Công thức phân tử của saccharose là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của saccharose là C12H22O11.

  • Câu 13: Nhận biết
    Ứng dụng không phải là của saccharose

    Ứng dụng nào sau đây không phải là của saccharose?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải là của saccharose là tráng gương, tráng ruột phích. Vì saccharose không có phản ứng tráng bạc. 

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất bị thủy phân trong môi trường acid

    Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường acid (H+)?

    Hướng dẫn:

    Saccharose là disaccharide, bị thủy phân trong môi trường acid.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định các chất X, Y, Z

    Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau: 

    Mẫu thử  Thuốc thử Hiện tượng
    X  Tollens  Tạo thành kết tủa màu trắng bạc
    X, Y  Cu(OH)2  Tạo thành dung dịch màu xanh lam
    X, Y, Z  Nước bromine  Chỉ có Y làm mất màu nước bromine

    Các chất X, Y có thể lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: chỉ có Y làm mất màu nước bromine Y là glucose.

    X phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kết tủa màu trắng bạc X là fructose.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được 700 kg nước mía có nồng độ saccharose là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccharose. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nước mía có nồng độ saccharose là 12% ⇒ trong 700 kg nước mía có:

    msaccharose = 0,12.700 = 84 (kg)

    Vì hiệu suất chế biến 90% nên:

    ⇒ msaccharose thu được = 84.0,9 = 75,6 (gam)

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

     Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

    (1) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (2) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.

    (3) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm maltose và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất.

    (5) Khi đun nóng glucose (hoặc fructose) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) sai. Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose, còn maltose thu được glucose. Vậy sau thủy phân thu được 2 monosaccharide.

    (5) đúng.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định số carbohydrate có khả năng mở vòng

    Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là

    Hướng dẫn:

    Glucose, fructose, maltose có khả năng mở vòng trong dung dịch nước.

    Saccharose không có nhóm –OH hemiacetal hoặc nhóm –OH hemiketal nên không có tính chất này.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường

    Cho các chất sau: glucose, saccharose, acetic acid, triolein, glycerol, propan-1,3-diol. Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

    Hướng dẫn:

    Các chất hữu cơ hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường khi phân tử có từ 2 nhóm –OH liền kề trở lên hoặc có nhóm –COOH.

    Số chất hòa tan ở điều kiện thường là: glucose, saccharose, acetic acid, glycerol.

  • Câu 20: Nhận biết
    Nguyên tử liên kết gốc glucose và gốc fructose

    Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử

    Hướng dẫn:

    Gốc glucose và gốc fructose trong phân tử saccharose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 72 lượt xem
Sắp xếp theo