Luyện tập Ester – Lipid CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng isoamyl alcohol và khối lượng acetic acid cần dùng

    Khi đi qua các nơi phun sơn thường ngửi thấy mùi gần giống mùi dầu chuối. Dầu chuối có tên gọi hóa học là isoamyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, isoamyl alcohol (CH3)2CHCH2CH2OH và H2SO4 đặc. Tính khối lượng isoamyl alcohol và khối lượng của acetic acid cần dùng để điều chế 195 gam dầu chuối trên, biết hiệu suất của quá trình đạt 68%.

    Hướng dẫn:

    nisoamyl acetate = \frac{195}{130} = 1,5 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH \overset{H_{2}SO_{4}đ, t^{\circ}   }{ightleftharpoons} CH3COOCHCH2CH2(CH3)2 + H2O

     mCH3COOH cần dùng = \frac{1,5.60}{68\%}= 132,35 (g)

    misoamyl alcohol = \frac{1,5.88}{68\%} =  194,12 (g) 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số đồng phân ester mạch hở của C4H6O2

    Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo ester mạch hở là

    Hướng dẫn:

    Ester C4H6O2 không no, có chứa liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Các đồng phân ester mạch hở của C4H6O2 là:

    HCOOCH=CH–CH3

    HCOOCH2CH=CH2

    HCOOC(CH3)=CH2

    CH3COOCH=CH2

    CH2=CHCOOCH3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn câu phát biểu đúng về chất béo

    Chọn câu phát biểu đúng về chất béo:

    (1) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.

    (2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.

    (3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.

    (4) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch acid.

    (5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng.

    Hướng dẫn:

    (1) đúng.

    (2) sai. Các chất béo đều nhẹ hơn nước.

    (3) đúng.

    (4) sai. Dầu thực vật là các ester → tan được trong dung dịch acid; dầu bôi trơi là các hydrocarbon chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực → không tan trong acid.

    (5) đúng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức chung của ester đơn chức

    Công thức chung của ester đơn chức là

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của ester đơn chức là RCOOR’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R' là gốc hydrocarbon.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định khối lượng phân tử của Y

    Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’, Z là các chất hữu cơ mạch hở:

    Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

    X + 2H2 → X’ (no).

    X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

    Biết X cấu tạo từ các acid béo trong số các acid béo sau: stearic acid, oleic acid, linoleic acid và palmitic acid.

    Khối lượng phân tử của Y là

    Hướng dẫn:

    X' no, thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y' và Z ⇒ Y' và Z no.                  (1)

    Mặt khác, X thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra Y và Z.                              (2)

    Trong X có chưa 2 liên kết π (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:2).

    Từ (1) và (2) ⇒ Y không no, trong công thức phân tử có chứa 2 liên kết π.

    ⇒ Y là muối của linoleic acid.

    Vậy công thức phân tử của Y là C17H31COONa.

    Phân tử khối của Y là 302.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn

    Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa

    Hướng dẫn:

    Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa gốc acid béo no.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi

    Cho các chất sau: C2H5OH (1); CH3COOH (2); HCOOCH3 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:

    Hướng dẫn:

    Ester không có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương.

    → Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: (2); (1); (3).

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    - Thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch (hai chiều).

    - Triolein ở điều kiện thường là chất béo lỏng, không tan trong nước.

    - Ethyl butyrate là ester có mùi thơm của dứa, còn isoamyl acetate mới là ester có mùi thơm của chuối chín.

    - Methyl methacrylate mới là ester được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của ester

    Để xà phòng hóa 17,4 gam một ester no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Công thức phân tử của ester là

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,15 mol

    Gọi công thức chung của ester đơn chức là RCOOR'.

            RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′OH

    mol: 0,15   ←     0,15

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{ester}}=\frac{17,4}{0,15}=116

    Ester no đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2.

    ⇒ Mester = 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng glycerol thu được

    Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glycerol thu được là

    Hướng dẫn:

    mNaOH = 40.15% = 6 (g) ⇒ nNaOH = \frac6{40} = 0,15 (mol)

    nC3H5(OH)3 = \frac13.nNaOH = 0,05 (mol)

    ⇒ mC3H5(OH)3 = 0,05.92 = 4,6 (g)

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định công thức của muối thu được

    Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:

    Hướng dẫn:

    Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH:

    (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

  • Câu 12: Nhận biết
    Hai chất tạo nên ester CH3COOC2H5

    Ester CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ester CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa: CH3COOH và C2H5OH.

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H^{+}, t^{\circ}  }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2

    Một ester có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường acid thu được dimethyl ketone. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2

    Hướng dẫn:

    Khi thủy phân ester trong môi trường acid, thu được dimethyl ketone → Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là: HCOOC(CH3)=CH2.

    HCOOC(CH3)=CH2 + H2O \overset{H^{+},t^{\circ}  }{ightleftharpoons} HCOOH + CH3COCH3

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định tên gọi của ester HCOOCH3

    Tên gọi của ester HCOOCH3

    Hướng dẫn:

    Tên gọi của ester HCOOCH3 là methyl formate.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định vai trò của chất béo

    Chất béo có vai trò

    Hướng dẫn:

    Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa thành CO2 và H2O, giải phóng năng lượng cho cơ thể. Chất béo dư thừa được tích lũy vào các mô mỡ. Do đó, trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

  • Câu 16: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng của chất béo

    Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là phản ứng thủy phân.

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định chất là ester

    Hợp chất ester là

    Hướng dẫn:

    Ester thu được khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR'. Trong đó, R' là gốc hydrocarbon.

    → Hợp chất là ester là: HCOOC6H5.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Dầu mỡ bị ôi khi để ngoài không khí

    Tại sao dầu mỡ bị ôi khi để ngoài không khí?

    Hướng dẫn:

    Trong dầu mỡ có chứa các phân tử chất béo không no, các liên kết đôi C=C trong các phân tử này bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí tạo ra các chất có mùi khó chịu, làm cho dầu mỡ bị ôi.

  • Câu 19: Nhận biết
    Lợi ích của acid béo omega-3 và omega-6 đối với sức khỏe

    Lợi ích của acid béo omega-3 và omega-6 đối với sức khỏe là

    Hướng dẫn:

    Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Xác định công thức cấu tạo của X

    Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1 M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 alcohol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    nKOH dư = 0,04 mol

    ⇒ nKOH p/ứ = \frac{11,2}{56} – 0,04 = 0,16 (mol)

    Sản phẩm thu được 2 alcohol và 2 muối (gồm cả KCl) → ester là 2 chức, tạo từ alcohol đơn chức và acid 2 chức.

    nmuối = \frac12.nKOH p/ư = 0,08 (mol)

    mmuối = 18,34 – 0,04.74,5 = 15,36 (gam)

    Vậy muối có dạng R(COOK)2.

    ⇒ MR(COOK)2 = \frac{15,36}{0,08} = 192

    ⇒ R = 26 (–C2H4–)

    nalcohol = nKOH p/ứ = 0,16 mol ⇒ \overline{\mathrm M}alcohol = \frac{7,36}{0,16} = 46

    ⇒ Alcohol chứa CH3OH.

    Xét 4 đáp án, thấy CH3OOC(CH2)2COOC3H7 thỏa mãn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 29 lượt xem
Sắp xếp theo