Luyện tập Thế điện cực và nguồn điện hóa học CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cặp oxi hóa khử của kim loại

    Cặp oxi hóa - khử của kim loại là

    Hướng dẫn:

    Cặp oxi hóa - khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Lựa chọn kim loại M để sức điện động của pin là lớn nhất

    Lựa chọn kim loại M để pin điện hoá gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag có sức điện động chuẩn lớn nhất. Cho biết:

    Cặp oxi hóa – khửFe2+/FeNi2+/NiSn2+/SnCu2+/CuAg+/Ag
    Thế điện cực chuẩn (V)–0,44–0,25–0,14+0,34+0,80
    Hướng dẫn:

    Ta có: Eopin = Eocathode – Eoanode = EoAg+/Ag – EoM2+/M = 0,799 – EoM2+/M

    Để pin điện hoá có sức điện động chuẩn lớn nhất thì thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử M2+/M phải nhỏ nhất. Dựa vào bảng thấy M là kim loại Fe là phù hợp. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Cực xảy ra quá trình khử trong pin điện hóa

    Trong pin điện hoá, quá trình khử

    Hướng dẫn:

    Trong pin điện hoá, quá trình khử xảy ra ở cathode (điện cực dương).

  • Câu 4: Nhận biết
    Nồng độ của các ion thay đổi khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động

    Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trong pin:

    Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

    Vậy, khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ Cu2+ giảm, Zn2+ tăng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng về acquy

    Phát biểu nào sau đây về acquy là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi nạp điện cho acquy dòng điện đi vào cực dương và đi ra cực âm.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định pin

    Cho biết EoMg2+/Mg = –2,37 V; EoZn2+/Zn = –0,76 V; EoPb2+/Pb = –0,13 V; EoCu2+/Cu = +0,34 V. Pin điện hóa có sức điện động chuẩn bằng 1,61 V được cấu tạo bởi hai cặp oxi hóa khử

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    EoPb−Cu = EoCu2+/Cu − EoPb2+/Pb = 0,34 − (−0,13) = 0,47 V

    EoZn−Pb = EoPb2+/Pb − EoZn2+/Zn = 0,13 − (−0,76) = 1,89 V

    EoZn−Cu = EoCu2+/Cu − EoZn2+/Zn = 0,34 − (−0,76) = 1,1 V

    EoMg−Zn = EoZn2+/Zn − EoMg2+/Mg = − 0,76 − (−2,37) = 1,61 V

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định phản ứng xảy ra

    Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử:

    Cặp oxi hóa – khửM2+/MX2+/XY2+/YZ2+/Z
    Eo (V)–2,37–0,76–0,13+0,34

    Phản ứng nào sau đây xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xảy ra là: X + Z2+ → X2+ + Z.

    Chiều xảy ra phản ứng là chiều: Chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu và chất khử yếu.

  • Câu 8: Nhận biết
    Kim loại có tính khử yếu nhất

    Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Pb2+/Pb; Zn2+/Zn có giá trị lần lượt là: +0,80 V; +0,34 V; −0,13 V; −0,76 V. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

    Hướng dẫn:

    Thế điện cực chuẩn (EoMn+/M) càng lớn thì tính oxi hóa của cation kim loại Mn+ càng mạnh, tính khử của kim loại càng yếu và ngược lại.

    Vậy thế điện cực cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag có giá trị nhỏ nhất nên Ag có tính khử yếu nhất.

  • Câu 9: Nhận biết
    Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu

    Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của

    Hướng dẫn:

    Để duy trì được dòng điện trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, người ta dùng cầu muối. Vai trò của cầu muối là trung hòa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. Ngược lại, các ion âm di chuyển qua cầu muối đến dung dịch ZnSO4.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phát biểu sai về pin nhiên liệu

    Phát biểu nào sau đây sai về pin nhiên liệu?

    Hướng dẫn:

    Nhược điểm của pin nhiên liệu là công nghệ chưa được phổ biến và giá thành cao.

  • Câu 11: Nhận biết
    Thế điện cực chuản của cặp oxi hóa khử có giá trị âm

    Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị âm?

    Hướng dẫn:

    Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử:

    Sn2+/Sn: –0,14 V.

    2H+/H2: 0,0 V

    Pt2+/Pt: +1,19 V

    Fe3+/Fe2+: 0,77 V

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử

    Xác định dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử, biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử K+/K; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn lần lượt là –2,93 V; 0,34 V; –0,76V.

    Hướng dẫn:

    Thế điện cực chuẩn (EoMn+/M) càng lớn thì tính oxi hóa của cation kim loại Mn+ càng mạnh, tính khử của kim loại càng yếu và ngược lại.

    → Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là: K, Zn, Cu.

  • Câu 13: Nhận biết
    Biến đổi năng lượng điện trong pin mặt trời

    Năng lượng trong pin mặt trời được chuyển hóa như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Pin mặt trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng (quang năng) thành năng lượng điện.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn

    Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn, biết rằng Eopin(Zn-Cu) = 1,10 V và EoCu2+/Cu = +0,34 V.

    Hướng dẫn:

    Eopin(Zn-Cu) = EoCu2+/Cu – EoZn2+/Zn

    ⇒ EoZn2+/Zn = EoCu2+/Cu – Eopin = +0,34 – 1,1 = –0,76 V

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số kim loại tác dụng với Pb(NO3)2

    Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử ta thấy:

    EoPb2+/Pb > EoFe2+/Fe; EoZn2+/Zn; EoNi2+/Ni

    → Tính khử của Pb yếu hơn Fe, Zn và Ni.

    Vậy các kim loại Fe, Zn và Ni phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Cu

    Cho biết phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là:

    Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

    Thế điện cực chuẩn: EoFe2+/Fe = –0,44 V, EoCu2+/Cu = + 0,34V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe – Cu là

    Hướng dẫn:

    Ta có Eopin(Fe–Cu) = EoCu2+/Cu – EoFe2+/Fe = 0,34 – (–0,44) = 0,78 V

  • Câu 17: Thông hiểu
    Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động

    Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử Fe2+/Fe, Cu2+/Cu ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng oxi hoá – khử diễn ra trong pin:

    Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

    Trong pin điện hoá, cực âm là anode, xảy ra quá trình nhường electron.

    Vậy, quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là: Fe → Fe2+ + 2e.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định ba muối trong dung dịch
    Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm:
    Hướng dẫn:

    Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên nằm trong muối dưới dạng cation. Kim loại thoát ra ngoài gồm Ag, Cu, có thể có Fe dư.

    → Ba muối gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2.

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag

    Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3

    Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng của Cu

    Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là

    Hướng dẫn:

    Ta có: EoFe2+/Fe < Eo2H+/H2 < EoCu2+/Cu

    → Chỉ có Fe tham gia phản ứng với HCl.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học: nFe = nH2

    ⇒ nFe = 0,15 mol.

    ⇒ mCu = 10 – 0,15.56 = 1,6 gam.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu

    Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V. Biết thế điện cực chuẩn EoAg+/Ag = +0,8 V. Thế điện cực chuẩn EoZn2+/Zn và EoCu2+/Cu lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Eopin (Cu-Ag) = EoAg+/Ag – EoCu2+/Cu = +0,8 – EoCu2+/Cu = 0,46 V

    ⇒ EoCu2+/Cu = 0,8 – 0,46 = 0,34 V

     Eopin (Zn-Cu) = EoCu2+/Cu – EoZn2+/Zn = 1,1 V

    ⇒ EoZn2+/Zn = 0,34 – 1,1 = –0,76 V

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 26 lượt xem
Sắp xếp theo