Luyện tập Amino acid và peptide CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hỗn hợp X gồm glycine, alanine và glutamic acid. Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có: mO = 0,4m ⇒ nO = \frac{0,4\mathrm m}{16} = 0,025m (mol)

    ⇒ nCOOH = \frac{{\mathrm n}_{\mathrm O}}2 = 0,0125m (mol)

    ⇒ nOH = nCOOH = nH2O = 0,0125m (mol)

    Mà nNaOH : nKOH = \frac{0,02{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{40} : \frac{0,028{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}{56} = 1 : 1

    ⇒ nNaOH = mKOH = 0,00625m (mol)

    Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O

    ⇒ m + 0,00625m.40 + 0,00625m.56 = 8,8 + 18.0,0125m

    ⇒ m = 6,4 gam

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính số liên kết peptide trong phân tử

    Số liên kết peptide trong phân tử Ala–Gly–Ala–Gly là:

    Hướng dẫn:

    Peptide có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptide.

    Peptide Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích → có 3 liên kết peptide.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định cấu tạo của X

    Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là:

    Hướng dẫn:

    Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptide

    → X là: Gly – Ala – Phe – Val.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số nguyên tử N

    Số nguyên tử nitrogen trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

    Hướng dẫn:

    Phân tử Ala và Gly đều có 1 nhóm –NH2 nên có 1 nguyên tử N.

    → Ala-Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử N.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptide mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino acid có dạng NH2CxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư thu được 11,10 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị m là

    Hướng dẫn:

            X + 5NaOH → muối + H2O

    mol:  a   →  5a     →   a

    Bảo toàn khối lượng: mpeptide + mNaOH = mmuối + mH2O

    ⇒ 7,46 + 5a.40 = 11,1 + 18a

    ⇒ a = 0,02

    X + 4H2O + 5HCl → muối

    Bảo toàn khối lượng:

    mpeptide + mH2O + mHCl = mmuối

    ⇒ mmuối = 7,46 + 4.0,02.18 + 5.0,02.36,5 = 12,55 (g)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định phân tử khối của Y

    Pentapeptide X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino acid Y (trong Y chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:

    Hướng dẫn:

    Pentapeptide → đã tách 4 phân tử nước.

    ⇒ 5MY = 513 + 18.4 = 585

    ⇒ MY = 117

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số phản ứng xảy ra

    Cho valine lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valine, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Valine là α-amino acid no, mạch hở, 1 chức –COOH và 1 chức –NH2.

    - Phản ứng ở nhóm –COOH: CH3OH/HCl , NaOH, Na.

    - Phản ứng ở nhóm –NH2: HCl , HNO2, CH3COOH.

    - Phản ứng ở cả 2 nhóm: valine.

    → Có 7 phản ứng.

  • Câu 8: Nhận biết
    Dạng tồn tại của glycine

    Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng

    Hướng dẫn:

    Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính phần trăm khối lượng của alanine trong X

    Hỗn hợp X gồm alanine và dipeptide (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,25 M và HCl 0,25 M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3 M và KOH 0,2 M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanine trong X là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

     \mathrm m\;(\mathrm g)\;\mathrm X\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Ala}:\;\mathrm a\\\mathrm{Gly}-\mathrm{Val}:\;\mathrm b\end{array}ight.+\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4:0,025\\\mathrm{HCl}:\;0,025\end{array}ight.+\left\{\begin{array}{l}\mathrm{NaOH}:0,072\\\mathrm{KOH}:0,048\end{array}ight. ightarrow10,9155\;\mathrm g\;\mathrm{muối}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    nH2O = nAla + nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl = a + b + 0,075

    Bảo toàn khối lượng:

    mX + mH2SO4 + mHCl + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O

    ⇒ 89a + (75 + 117 – 18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a + b + 0,075)                                                                    (1)

    nNaOH + nKOH = nAla + 2nGly-Val + 2nH2SO4 + nHCl

    ⇒ 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025                          (2)

    Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Ala}}=\frac{0,025.89}{0,025.89+0,01.174}.100\%=56,12\%

  • Câu 10: Nhận biết
    Công thức của glycine

    Công thức của glycine là

    Hướng dẫn:

    Công thức của glycine là: H2NCH2COOH.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptide

    Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?

    Hướng dẫn:

    Tripeptide được tạo thành từ 3 đơn vị α-amino acid.

    → Tripeptide là H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số dipeptide tối đa thu được

    Peptide X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số dipeptide là

    Hướng dẫn:

    Các peptide có thể thu được là: Ala-Gly, Gly-Glu, Glu-Lys, Lys-Ala, Gly-Lys.

  • Câu 13: Nhận biết
    Peptide nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret

    Peptide nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret?

    Hướng dẫn:

    Peptide có từ 2 liên kết peptide (tripeptide) trở lên mới có phản ứng màu biuret.

    → Peptide không tham gia phản ứng màu biuret là Gly-Gly.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tên hệ thống của amino acid

    Tên hệ thống của amino acid có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất: CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH

    Tên thường: Valine (val)

    Tên hệ thống: 2-amino-3-methylbutanoic acid.

    Tên bán hệ thống: α-aminoisovaleric acid.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chất rắn không màu, dễ tan trong nước

    Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

    Hướng dẫn:

    C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.

    C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước.

    H2NCH2COOH là chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường.

    CH3NH­2 là chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng

    Hòa tan 30 gam glycine trong 60 gam ethanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

    Hướng dẫn:

          H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O

    mol:       0,4                    1,3                   0,32

    Nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH:

    \mathrm H=\frac{0,32}{0,4}.100\%=0,8\%

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số chất tác dụng được với dung dịch NaOH

    Cho dãy các chất: C6H5NH2 (aniline), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là: C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Phân biệt các dung dịch

    Để phân biệt các dung dịch glucose, glycerol, acetaldehyde, ethylic alcohol và Gly-Gly-Gly ta dùng:

    Hướng dẫn:

    Phân biệt các dung dịch:

     GlucoseGlycerolAcetaldehydeEthylic alcoholGly-Gly-Gly

     Cu(OH)2/OH (t° thường)

    Dung dịch xanh  Dung dịch xanh  Không hiện tượng  Không hiện tượng  Phức màu tím 
     Cu(OH)2/OH (đun nóng)  Tạo kết tủa đỏ gạch  Không hiện tượng  Tạo kết tủa đỏ gạch  Không hiện tượng  
  • Câu 19: Nhận biết
    Nhóm chức trong phân tử amino acid

    Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức:

    Hướng dẫn:

    Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carboxyl (–COOH) và amino (–NH2).

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Trùng ngưng glycine thu được tripeptide X. Đốt cháy m gam X được 1,05 gam nitrogen. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    MX = 3MGly − 2MH2O = 3.75 − 2.18 = 189, nN2 = \frac{1,05}{28} = 0,0375 mol

    ⇒ nX = \frac23.nN2 = 0,025 mol

    ⇒ m = 0,025.189 = 4,725 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 45 lượt xem
Sắp xếp theo