Luyện tập Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất

    Nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất Na[Al(OH)4] lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phức chất Na[Al(OH)4] có nguyên tử trung tâm là cation Al3+ và phối tử là ion OH.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Công thức phức chất aqua của Co3+ 

    Xác định công thức phức chất aqua của Co3+. Biết nguyên tử trung tâm này có số phối trí bằng 6.

    Hướng dẫn:

    Công thức phức chất aqua của Co3+  là: [Co(H2O)6]3+;

  • Câu 3: Nhận biết
    Hình học của phức chất [Cu(H2O)6]2+

    Dạng hình học của phức chất [Cu(H2O)6]2+

    Hướng dẫn:

    Dạng hình học của phức chất [Cu(H2O)6]2+ là dạng bát diện do có 6 phối tử L.

  • Câu 4: Nhận biết
    Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm

    Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết

    Hướng dẫn:

    Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phương trình phản ứng

    Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia đúng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia đúng là

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH.

  • Câu 6: Nhận biết
    Trong thành phần phức chất

    Trong thành phần phức chất có

    Hướng dẫn:

    Trong thành phần phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hiện tượng quan sát được

    Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch màu xanh đổi màu thành dung dịch màu vàng.

    [Cu(H2O)6]2+ + 4Cl → [CuCl4]2− + 6H2O

  • Câu 8: Nhận biết
    Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất

    Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất Na[PtCl5(NH3)] là

    Hướng dẫn:

    Na[PtCl5(NH3)] có 5 phối tử Cl và 1 phối tử NH3, mỗi phối tử tạo một liên kết σ với nguyên tử trung tâm Pt4+ nên số phối trí của nguyên tử trung tâm Pt4+ trong phức chất này là 6.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Đồng phân cis- và trans-

    Phức chất nào sau đây có đồng phân cis- và trans-

    Hướng dẫn:

    Các phức chất vuông phẳng [MA2BC] có đồng phân cis- và trans-

    [Cr(NH3)4Br2]+ có đồng phân cis- và trans-

  • Câu 10: Nhận biết
    Ứng dụng làm xúc tác trong ứng cộng hydrogen vào alkene

    Phức chất nào sau đây được sử dụng làm xúc tác trong ứng cộng hydrogen vào alkene

    Hướng dẫn:

    Phức chất Rh-phosphine (còn gọi là xúc tác Wilkinson) được sử dụng làm xúc tác trong phản ứng cộng hydrogen vào alkene

  • Câu 11: Nhận biết
    Heme B

    Heme B là một phần không thể thiếu của protein heme trong

    Hướng dẫn:

    Heme B là một phần không thể thiếu của protein heme trong hồng cầu. Heme B đảm bảo sự trao đổi khí hiệu quả giữa phổi và các tế bào khác trong cơ thể.

    NB

  • Câu 12: Nhận biết
    Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin B12

    Vitamin B12 là một loại vitamin thuộc nhóm B, có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hoá chất béo và protein của cơ thể. Vitamin B12 tham gia vào quá trình tạo tế bào máu, duy trì và tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể. Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin B12 có lợi cho sức khoẻ con người

    Hướng dẫn:

    3 loại thực phẩm giàu vitamin B12 có lợi cho sức khoẻ con người:

    + Động vật có vỏ: tôm, ngao …

    + Gan động vật.

    + Sữa và các thực phẩm chế biến từ sữa.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

    Người ta sử dụng phức chất nào sau đây để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 trong sản xuất nhôm.

    Hướng dẫn:

    Phức chất Na3[AlF6] (cryolite) được sử dụng làm chất giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 trong sản xuất nhôm.

  • Câu 14: Vận dụng
    Cryolite có công thức phân tử là Na3AlF6

    Cryolite có công thức phân tử là Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    Hướng dẫn:

    Do cryolite có vai trò làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy, đồng thời cũng làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy nên khi sử dụng cryolite sẽ giúp nâng cao hiệu suất, làm giảm giá thành trong sản xuất nhôm.

  • Câu 15: Nhận biết
    Hình dạng tứ diện

    Phức chất nào sau đây có hình dạng tứ diện

    Hướng dẫn:

    Phức chất nào sau đây có hình dạng tứ diện là [Zn(NH3)4]2+

    [Fe(H2O)6]3+, [Cr(NH3)6]3+: bát diện

    [Pt(NH3)4]2+: vuông phẳng

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo