Luyện tập Glucose và fructose CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng glucose chứa trong nước quả nho

    Tính khối lượng glucose chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ra 100 lít rượu vang 10o. Biết hiệu suất lên men đạt 90%, ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzyme}} 2CO2 + 2C2H5OH 

    Ta có:

    Trong 100 ml rượu vang có 10 ml ethylic alcohol nguyên chất.

    → Trong 100 lít rượu vang có 10 lít ethylic alcohol nguyên chất.

    ⇒ methylic alcohol n/c = D.V = 10.103.0,8 = 8000 (g)

    ⇒ nethylic alcohol = \frac{8000\hspace{0.278em}}{46} = \frac{4000}{23} (mol)

    ⇒ nglucose  = \frac{4000}{23.2} = \frac{2000}{23} (mol)

    Do hiệu suất lên men đạt 95% nên:

    ⇒ mglucose = \frac{2000.180}{23.90\%}= 17391 (g) ≈ 17,39 (kg)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định hai chất X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucose → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    X là CH3CH2OH hay C2H5OH; Y là CH3CHO.

    Sơ đồ phản ứng đầy đủ: Glucose → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH

    Mỗi mũi tên lần lượt ứng với một phản ứng:

    C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzyme}} 2C2H5OH + 2CO2

    CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    CH3CHO + B2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số mol glucose và fructose trong hỗn hợp

    Cho m gam glucose và fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucose và fructose trong hỗn hợp này lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Trong hai chất chỉ có glucose tác dụng với dung dịch bromine nên:

    nglucose = nBr2 = \frac8{160} = 0,05 (mol)

    nAg = \frac{43,2}{108} = 0,4 (mol)

    Cả glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc nên:

    ⇒ nglucose + nfructose = 0,2 (mol)

    ⇒ nfructose = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức chung của carbohydrate

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là

    Hướng dẫn:

    Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chất trong chai dịch truyền

    Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

    Hướng dẫn:

    Cơ thể con người có thể hấp thụ trực tiếp glucose (C6H12O6) nên khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường truyền dịch đường (có glucose) để bổ sung nhanh năng lượng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3

    Cho dãy chất gồm: glucose, fructose, triolein, methyl acrylate, ethyl fomate. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

    Hướng dẫn:

    Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là: glucose, fructose, ethyl fomate.

    Phương trình phản ứng:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

    HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất không phản ứng với frutose

    Fructose không phản ứng được với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Fructose không phản ứng được với nước bromine.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với dung dịch AgNO3/NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng tráng bạc:

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

    Có nglucose = \frac{27}{180} = 0,15 mol

    ⇒ nAg↓ = 0,3 mol

    ⇒ mAg↓ thu được = 0,3.108 = 32,4 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng về glucose

    Phát biểu nào dưới đây không đúng về glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất thuộc loại polysaccharide

    Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

    Hướng dẫn:

    Polysaccharide là nhóm carbohydrate phức tạp nhất, khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.

    Ví dụ: Tinh bột, cellulose.

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của glucose

    Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose không sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định các bước thí nghiệm đúng

    Cho các bước tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens:

    (1) Thêm 3 – 5 giọt glucose vào ống nghiệm.

    (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 và lắc đều cho đến khi tan hết kết tủa.

    (3) Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 60oC trong vài phút.

    (4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

    Thứ tự tiến hành đúng là:

    Hướng dẫn:

    Thứ tự các bước tiến hành đúng:

    - Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

    - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 và lắc đều cho đến khi tan hết kết tủa.

    - Thêm 3 – 5 giọt glucose vào ống nghiệm.

    - Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 60oC trong vài phút.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng glucose cần dùng

    Lên men glucose thành ethylic alcohol. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucose cần dùng là

    Hướng dẫn:

    nCaCO3 = \frac{50}{100} = 0,5 (mol)

    Do lượng Ca(OH)2 dư nên phản ứng chỉ sinh ra CaCO3:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2

    ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,5 (mol)

    Phản ứng lên men:

           C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzyme}}  2CO2 + 2C2H5OH 

    mol:  0,25        ←         0,5

    Do hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:

    mC6H12O6 = \frac{0,25.180}{80\%} = 56,25 (g)

  • Câu 14: Nhận biết
    Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong

    Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là

    Hướng dẫn:

    Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là fructose.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Thuốc thử phân biệt dung dịch glucose với dung dịch fructose

    Thuốc thử phân biệt dung dịch glucose với dung dịch fructose là

    Hướng dẫn:

    Glucose chứa nhóm chức –CHO nên làm mất màu dung dịch Br2.

    Fructose chứa nhóm chức ketone nên không có hiện tượng ⇒ phân biệt được.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính hiệu suất của quá trình lên men

    Từ 180 gam glucose, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ethylic alcohol (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ethylic alcohol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    nC6H12O6 = \frac{180}{180} = 1 mol

    ⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol

    ⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm:

    C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

    Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M:

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    nCH3COOH = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol

    ⇒ H = \frac{0,144}{0,16} = 90%

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    - Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6 nhưng có công thức cấu tạo khác nhau nên là đồng phân cấu tạo của nhau. 

    - Không thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens vì chúng đều phản ứng với thuốc thử Tollens cho kết tủa bạc.

    - Trong dung dịch, glucose tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.

    - Glucose và fructose là monosaccharide không bị thủy phân.

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định sản phẩm phản ứng

    Phản ứng giữa glucose và CH3OH/HCl khan đun nóng thu được sản phẩm là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm –OH ở vị trí số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi là –OH hemiacetal.

    Nhóm –OH hemiacetal có khả năng tham gia phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl glucoseide:

  • Câu 19: Thông hiểu
    Thuốc thử phân biệt các chất

    Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucose, glycerol, ethanol, ethanal?

    Hướng dẫn:

    Khi dùng Cu(OH)2/OH:

    - Glucose: tạo phức xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch ở nhiệt độ cao.

    - Glycerol: chỉ tạo phức xanh lam ở nhiệt độ thường.

    - Ethanol: không hiện tượng.

    - Ethanal: chỉ tạo kết tủa đỏ gạch ở nhiệt độ cao.

  • Câu 20: Nhận biết
    Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose

    Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là

    Hướng dẫn:

    Phân tử glucose có công thức phân tử là C6H12O6 ⇒ số nguyên tử oxygen là 6.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 27 lượt xem
Sắp xếp theo