Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thức nhất?
Kim loại thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thức nhất là Mn
Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thức nhất?
Kim loại thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thức nhất là Mn
Đồng kim loại được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện, .., dựa trên tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?
Đồng kim loại được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện, .., dựa trên tính chất vật lí đặc trưng đó là dẫn điện tốt
Nguyên tử manganese có số oxi hóa +7 trong hợp chất nào sau đây?
Gọi x là số oxi hóa của Mn trong các hợp chất
MnO2 x + (-2).2 = 0 x = +4.
KMnO4 (+1) + x + (-2).4 = 0 x = +7.
KMnO4 (+1).2 + x + (-2).4 = 0 x = +6.
MnSO4 x + (+6) + (-2).4 = 0 x = +2.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào sau đây đều là kim loại nhẹ (D < 5 g/cm3)
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Sc, Ti là kim loại nhẹ
Trong hợp chất K2Cr2O7, số oxi hóa của nguyên tử Cr là?
Trong hợp chất K2Cr2O7, số oxi hóa của nguyên tử Cr là +6.
Từ cấu hình electron của nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s1, xác định được cấu hình electron của ion Cu2+ là
Cấu hình electron của nguyên tử Cu là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 (hay [Ar]3d10 4s1).
Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Cu có thể nhường 2 electron để tạo cation Cu2+.
Cu ⟶ Cu2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của ion Cu2+ là 1s22s22p63s23p63d9.
Viết gọn: [Ar]3d9.
Sự hình thành các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất là do sự sắp xếp lần lượt các electron vào phân lớp
Sự hình thành các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất là do sự sắp xếp lần lượt các electron vào phân lớp 3d
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, thu dược kết tủa có màu
Khi nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
Phương trình hóa học:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2.
Kim loại nào sau đây thể hiện hai hóa trị khi tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 (to)
Phương trình phản ứng
Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Hợp chất iron (III) có khả năng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử. Quá trình khử ion Fe3+ được biểu diễn là:
Hợp chất iron (III) có khả năng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử. Quá trình khử ion Fe3+ được biểu diễn là:
Fe3+ + 1e Fe2+
Trong dãy ngueyen tử Sc (Z = 21), Ti (Z = 22), V (Z = 23), Cr (Z = 24) bán kính nguyên tử biển đổi như thế nào?
Trong dãy ngueyen tử Sc (Z = 21), Ti (Z = 22), V (Z = 23), Cr (Z = 24) bán kính nguyên tử giảm dần
Hòa tan hoàn toàn 19,35 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 5,2059 lít SO2 (đkc) và 0,96 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
SO2 = 5,2059 : 24,79 = 0,21 mol;
nS = 0,03 mol
Đặt nCu = x mol và nZn = y mol
mhỗn hợp = 64x + 65y = 19,35 (1)
Bảo toàn electron:
Quá trình cho electron | Quá trình nhận electron |
Cu0 Cu2+ + 2e Zn0 Zn2+ + 2e |
S+6 + 2e S+4 S+6 + 6e S0 |
Áp dụng bảo toàn electron:
2nCu + 2nZn = 2nSO2 + 6nS
2x + 2y = 2.0,21 + 6.0,03 (2)
Giải hệ (1) và (2) được:
x = 0,15 và y = 0,15
mCu = 0,15.64 = 9,6 gam
%mCu = 9,6:19,35.100% = 49,61%
Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây ?
Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại Fe
Vì K, Ca khi tan vào nước tạo kết tủa với CuSO4
Ag không khử được ion Cu2+
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ sau đó lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
Tác dụng với oxygen dư
2Cu + O2 2CuO
4Fe + 3O2 2Fe2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
Tác dụng với HCl dư
CuO +2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Tác dụng với NaOH dư
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2
Nung trong không khí
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
Z gồm CuO và Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 153,04 gam và dung dịch Y chỉ chứa 90 gam các muối trung hòa. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tách ra 60,58 gam kết tủa. Hiệu số mol NO2 và SO2 gần nhất với giá trị nào sau đây.
nkết tủa = nBaSO4 = 60,58 : 233 = 0,26 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (x mol), Cu (y mol), S (z mol)
mX = 56x + 64y + 32z = 40 (1)
Muối trong Y gồm có Fe3+ (x mol), Cu2+ (y mol), SO42- (0,26 mol) và NO3-
Bảo toàn điện tích:
2.nSO42 – + nNO3− = 3.nFe3++ 2.nCu2+
nNO3- = 3x + 2y – 0,52
mmuối = 56x + 64y + 0,26.96 + 62.(3x + 2y – 0,52) = 90 (2)
Bảo toàn nguyên tố S:
nSO2 = z – 0,26
Bảo toàn electron:
nNO2 = 3x + 2y + 4.(z – 0,26) + 6.0,26 = 3x + 2y + 4z + 0,52
mkhí = 64.(z – 0,26) + 46.(3x + 2y + 4z + 0,52) = 153,04 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3)
→ x = 0,2; y = 0,26; z = 0,38
nSO2 = z – 0,26 = 0,38 – 0,26 = 0,12 mol
nNO2 = 3x + 2y + 4z + 0,52 = 3,16 mol
nNO2 – nSO2 = 3,16 – 0,12 = 3,04 mol
Nhận xét nào sau đây sai?
Cr2O3 tan trong dung dịch kiềm loãng sai vì Cr2O3 chỉ tan trong dung dịch kiềm đặc.
Cho 30 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,916 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Zn phản ứng với HCl tạo H2, kim loại không tan là Cu.
nH2 = 0,4 mol
Áp dụng bảo toàn electron: 2.nZn = 2.nH2
→ nZn = 0,4 mol
mZn = 0,4 .65 = 26 gam
Suy ra mCu = 30 – 26 = 4 gam
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d.
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:
Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl
Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl
Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl
Cho dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
X là FeCl3 vì khi cho tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
Phương trình phản ứng
FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe(OH)3
kết tủa màu nâu đỏ.