Luyện tập Chất dẻo và vật liệu composite CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Polymer không phải thành phần chính của chất dẻo

    Polymer không phải thành phần chính của chất dẻo là

    Hướng dẫn:

    Polyacrylonitrile là tơ.

  • Câu 2: Nhận biết
    Polymer dùng làm vật liệu cách điện, ống thoát nước, áo mưa

    Polymer dùng làm vật liệu cách điện, ống thoát nước, áo mưa là

    Hướng dẫn:

    Poly(vinyl chlroide) (PVC) là chất dẻo có tính cách điện tốt, bền với acid, dùng phổ biến để sản xuất vật liệu cách điện, ống thoát nước, áo mưa.

  • Câu 3: Nhận biết
    Monomer dùng để điều chế PVC

    Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monomer nào sau

    Hướng dẫn:

    PVC là (–CH2–CH(Cl)–)n → monomer tạo thành là CH2=CHCl.

  • Câu 4: Nhận biết
    Khái niệm chất dẻo

    Câu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.

    Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài vẫn giữ được sự biến dạnh đó khi thôi tác dụng.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng polystyrene điều chế được

    Cho sơ đồ điều chế polystyrene: 

    C2H2 \xrightarrow{75\%} C6H6 \xrightarrow{67\%} C6H5C2H5 \xrightarrow{45\%} C6H5C2H3 \xrightarrow{55\%} polystyrene

    Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polystyrene?

    Hướng dẫn:

    nC2H2 = 0,2 mol ⇒ npolystyrene = \frac{0,2.0,75.0,67.0,45.0,55}3 = 0,0083 kmol

    ⇒ mpolystyrene = 0,0083.104 = 0,86 kg

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của polyethylene

    Polyethylene là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm

    Hướng dẫn:

    Polyethylene (PE) là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm chai nhựa làm đồ uống, túi nhựa.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm nhận xét không đúng

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số chất được sử dụng làm chất dẻo

    Cho các polime sau: (1) Poly(phenol - formaldehyde), (2) polyethylene, (3) polybutadiene, (4) poly(acrylonitrile), (5) poly(vinyl chloride), (6) poly(methyl methacrylate). Những polymer được dùng làm chất dẻo là

    Hướng dẫn:

    Các polymer được sử dụng làm chất dẻo là: (1), (2), (5), (6).

    (3) và (4) là các polymer được sử dụng làm cao su.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp styrene

    Trùng hợp 65,0 gam styrene bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxide. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại bỏ hết benzoyl peoxide) vào 1,0 lít dung dịch bromine 0,15 M; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 gam iodine. Hiệu suất phản ứng trùng hợp styrene là

    Hướng dẫn:

    Các phương trình hoá học:

    nC6H5CH=CH2 \xrightarrow{t^\circ,\;xt,\;p} (CH(C6H5)−CH2−)n

    C6H5−CH=CH2 + Br2 → C6H5−CHBr−CH2Br       (1)

    2KI + Br2 → I2 + 2KBr                                           (2)

    Số mol Br2 tham gia 2 phản ứng là 0,15 mol.

    nBr2 (2) = nI2 = \frac{6,35}{254} = 0,025 (mol)

    Số mol Br2 tác dụng với styrene là: 0,15 − 0,25 = 0,125 (mol)

    Khối lượng styrene không trùng hợp là: 0,125.104 = 13 (g)

    Khối lượng styrene đã trùng hợp là: 65 − 13 = 52 (g)

    Hiệu suất trùng hợp là: H = \frac{52}{65}.100% = 80%

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định công thức của khí X

    Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng không tan trong HNO3. Công thức của khí X là

    Hướng dẫn:

    X + AgNO3 → ↓ không tan trong HNO3

    ⇒ Kết tủa là AgCl.

    Vậy X là HCl.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phân biệt đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC)

    Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi đốt da thật, do cấu tạo bằng protein nên cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Trùng hợp hoàn toàn 49,58 lít khí CH3–CH=CH2 (đkc) thì thu được m gam polypropylene (nhựa PP). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    npropylene = \frac{49,58}{24,79} = 2 (mol)

           nCH2=CH–CH3 \xrightarrow{t^\circ,\;xt,\;p} (–CH2–CH(CH3)–)n

    mol:             2            →                       2

    ⇒ mpolymer = 2. 42 = 84 (g)

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định sự thay đổi của dung dịch

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polyethylene, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình đốt cháy:

    (C2H4)n \xrightarrow{t^\circ} 2nCO2 + 2nH2O

    Khi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì kết tủa thu được là CaCO3:

    ⇒ n↓ = nCO2 = \frac{10}{100} = 0,1 (mol) ⇒ mCO2 = 4,4 (g)

    nH2O = nCO2 = 0,1 (mol) ⇒ mH2O = 1,8 (g)

    Ta có: mCO2 + mH2O = 4,4 + 1,8 = 6,2 (g) < m↓ = 10 (g)

    ⇒ Khối lượng dung dịch giảm: 10 – 6,2 = 3,8 gam.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số mắt xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ

    Khối lượng phân tử của một loại thủy tinh hữu cơ plexiglass là 25000 amu. Số mắt xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ đó là

    Hướng dẫn:

    Thủy tinh hữu cơ được tạo nên từ quá trình trùng hợp CH2=C(CH3)−COOCH3.

    ⇒ Số mắt xích trong phân tử thủy tinh hữu cơ là:

    \mathrm n=\frac{25\hspace{0.278em}000}{100}=250

  • Câu 15: Nhận biết
    Biện pháp không giúp hạn chế thải chất dẻo ra môi trường

    Biện pháp nào sau đây không giúp hạn chế thải chất dẻo ra môi trường?

    Hướng dẫn:

    Chỉ sử dụng đồ dùng làm bằng chất dẻo một lần làm tăng lượng chất thải là chất dẻo ra môi trường.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chất dẻo được điều chế bằng phương pháp trùng hợp

    Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    Hướng dẫn:

    - Cao su buna không phải là chất dẻo.

    - Poly(ethyleneterephtalate) và poly(phenol-formaldehyde) được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính thể tích khí thiên nhiên cần dùng

    Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau: CH4 \xrightarrow{\mathrm H=15\%} A \xrightarrow{\mathrm H=95\%} B \xrightarrow{\mathrm H=90\%} PVC. Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế 1 tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đkc) cần là:

    Hướng dẫn:

    nPVC = \frac{10^6}{62,5\mathrm n} (mol)

    Sơ đồ điều chế:

               2nCH4 \xrightarrow{\mathrm H=15\%} A \xrightarrow{\mathrm H=95\%} B \xrightarrow{\mathrm H=90\%} (–CH2CH(Cl)–)n

    mol:   \frac{2.10^6}{62,5}                   ←                          \frac{10^6}{62,5\mathrm n}

    Theo lí thuyết, thể tích khí methane cần dùng là:

    VCH4 lt = \frac{2.10^6}{62,5}.24,79 = 793280 (lít)

    Trên thực tế, quá trình phản ứng không đạt hiệu suất 100% nên thể tích khí methane cần dùng là:

    VCH4 tt = \frac{793280}{15\%.95\%.90\%} = 6185419,1 (lít)

    Lại có, CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên nên:

    VKTT = \frac{6185419,1}{95\%} = 6510967,5 (lít) ≈ 6511 (cm3)

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính số mắt xích của đoạn polymer

    Poly(phenol-formaldehyde) ở dạng nhựa novolac có cấu trúc như sau:

    Một đoạn mạch polymer trên có phân tử khối là 25440 amu chứa bao nhiêu mắt xích?

    Hướng dẫn:

    Mỗi mắt xích phenol-formaldehyde là –C6H3(OH)–CH2– có M = 106

    ⇒ Số mắt xích của đoạn polymer là: 

    n = \frac{25440}{106} = 240

  • Câu 19: Thông hiểu
    Ứng dụng hoặc tính chất không có của methyl methacrylate

    Methyl methacrylate không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Methyl methacrylate tham gia phản ứng trùng hợp tạo poly(methyl methacrylate) dùng làm thủy tinh hữu cơ.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng về vật liệu composite

    Phát biểu nào sau đây về vật liệu composite không đúng?

    Hướng dẫn:

    Composite cốt sợi thường được dùng để sản xuất các bộ phận khác nhau của máy bay, tàu thủy,...

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo