Luyện tập Bài tập (Chủ đề 3) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Số đơn chất và hợp chất

    Có các chất được biểu diễn bằng công thức hóa học sau: Zn, CO2, CaCO3, Br2, K, H2, CuO, Cl2. Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là:

    Hướng dẫn:

    Các đơn chất là: Zn, Br2, K, H2, Cl2.

    Các hợp chất là: CO2, CaCO3, CuO.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định công thức hóa học viết đúng

    Công thức nào dưới đây viết đúng?

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học viết đúng là: MgCl2.

    Sửa lại các công thức hóa học viết sai:

    Na2NO3 → NaNO3 

    Ca(OH)3 → Ca(OH)2

    AlCl2 → AlCl3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5

    Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất P2O5, hóa trị của O là II, gọi hóa trị của P là x. Ta có:

    2.x = 5.II ⇒ x = V.

  • Câu 4: Nhận biết
    Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm

    Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có số electron là

    Hướng dẫn:

    Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có số electron là 8.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Khối lượng phân tử của BaCO3

    Khối lượng phân tử của BaCO3

    Hướng dẫn:

    Khối lượng phân tử của BaCO3 là: 137 + 12 + 16.3 = 197 amu 

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định hợp chất của X với Y

    Hợp chất của ngyên tố X với nhóm PO4 hóa trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố X với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của nguyên tố X là a.

    Ta có: \overset{\mathrm a}{\mathrm X}\overset{\mathrm{III}}{{\mathrm{PO}}_4}

    Theo quy tắc hóa trị: a .1 = III.1 ⇒ a = III

    Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b.

    Ta có: {\overset{\mathrm I}{\mathrm H}}_3\overset{\mathrm b}{\mathrm Y}

    Theo quy tắc hóa trị: I.3 = b.1 ⇒ b = III

    Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy.

    Ta có: \overset{\mathrm{III}}{{\mathrm X}_{\mathrm x}}{\overset{\mathrm{III}}{\mathrm Y}}_{\mathrm y}

    Theo quy tắc hóa trị: III.x = III.y ⇒ \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac11

    ⇒ Chọn x = 1 và y = 1.

    ⇒ Công thức hợp chất cần tìm là XY.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Potassium hydroxide (NaOH) gồm 2 nguyên tố là potasium và oxygen.

    (b) Sodium chloride (NaCl) do nguyên tố sodium và nguyên tố chlorine tạo nên.

    (c) Khí carbon dioxide (CO2) gồm 2 đơn chất carbon và oxygen.

    (d) Hydrochloric acid (HCl) gồm 2 chất là hydrogen và chlorine.

    Số phát biểu sai

    Hướng dẫn:

    (a) sai. Potassium hydroxide (NaOH) gồm 3 nguyên tố là potasium, oxygen và hydrogen.

    (b) đúng.

    (c) sai. Khí carbon dioxide (CO2) gồm 2 nguyên tố là  carbon và oxygen.

    (d) sai. Hydrochloric acid (HCl) gồm 2 nguyên tố là hydrogen và chlorine.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của hợp chất A

    Hợp chất A có dạng XO2. Biết A nặng hơn phân tử khí hydrogen 32 lần. Công thức phân tử của A là

    Hướng dẫn:

    Gọi khối lượng của X là MX.

    Theo đề bài ta có:

    Khối lượng phân tử của A là: 32.2 = 64 amu

    ⇒ MX + 16.2 = 64 

    ⇒ MX = 32

    Vậy X là sulfur (S), công thức phân tử của A là SO2.

  • Câu 9: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất Fe2O3

    Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất Fe2O3

    Hướng dẫn:

    Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp chất Fe2O3 là:

    %Fe= \frac{56}{56.2+16.3}.100\% = 70%

  • Câu 10: Nhận biết
    Ion tạo thành khi nguyên tử O khi nhận thêm 2 electron

    Nguyên tử O khi nhận thêm 2 electron thì tạo thành ion nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử O khi nhận thêm 2 electron thì tạo thành O2–.

    O + 2e → O2–

  • Câu 11: Nhận biết
    Khi hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau

    Trong phân tử chlorine (Cl2), khi hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau, chúng

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử chlorine (Cl2), khi hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau, chúng góp chung electron.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Những hợp chất có liên kết cộng hóa trị

    Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NH3, HCl, NaCl. Những hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị?

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị là NH3 và HCl.

    Các hợp chất có kết ion lần lượt là MgCl2, Na2O, KCl. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo