Luyện tập Hóa trị, công thức hóa học CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của hợp chất CuxOy

    Tìm công thức hóa học của hợp chất CuxOy, biết A có 80% nguyên tử Cu và khối lượng phân tử là 80 amu.

    Hướng dẫn:

    %O = 100% – 80% = 20%

    \%\mathrm{Cu}=\frac{64.\mathrm x}{80}.100\%=80\%

    ⇒ x = 1

    \%\mathrm O=\frac{16.\mathrm y}{80}.100\%=20\%

    ⇒ y = 1

    Công thức hóa học của hợp chất là CuO.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    - Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H → sai, vì có hợp chất một nguyên tử C có thể liên kết với ít hơn 4 nguyên tử H. Ví dụ: CH3Cl…

    - Trong hợp chất, nguyên tố luôn có hóa trị bằng II → sai, vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất như H2O2; Na2O2

    - Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III → sai vì N còn có hóa trị khác III.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính số công thức hóa học viết sai

    Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba3(SO4)2, Na2O, KCO3, H3SO4. Số công thức hóa học viết sai

    Hướng dẫn:

    Các công thức hóa học viết sai và viết lại là:

    MgCl → MgCl2

    Ba3(SO4)2 → BaSO4

    KCO3 → K2CO3 

    H3SO4 → H2SO4.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định hợp chất

    Hợp chất nào sau đây có phần trăm khối lượng nguyên tố aluminium (Al) là 32,92%?

    Hướng dẫn:

    Phần trăm khối lượng của Al trong các hợp chất là:

    %Al(Al2O3) = \frac{2.27}{2.27+3.16}.100\% = 52,94%

    %Al(Al(OH)3) = \frac{27}{27+17.3}.100\% = 34,61%

    %Al(NaAlO2) = \frac{27}{23+27+16.2}.100\% = 32,92%

    %Al(Al2(SO4)3) = \frac{27.2}{27.2+96.3}.100\% = 15,79%

  • Câu 5: Nhận biết
    Hóa trị của một nguyên tố

    Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với

    Hướng dẫn:

    Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm phát biểu không đúng

    Công thức hóa học của sulfuric acid là H2SO4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một phân tử sulfuric acid có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

    Khối lượng phân tử của sulfuric acid là: 2×1 + 1×32 + 4×16 = 98 (amu).

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức hóa học của đơn chất nitrogen

    Đơn chất nitrogen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitrogen. Công thức hóa học của đơn chất nitrogen là

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của đơn chất nitrogen là N2.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định nguyên tố hóa học R

    Cho công thức hóa học R2O3. Biết khối lượng phân tử của R2O3 là 160. R là nguyên tố hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng phân tử của R2O3 là 160:

    ⇒ 2.MR + 16.3 = 160

    ⇒ MR = 56

    Vậy nguyên tố R là iron (Fe)

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của hợp chất X với Y

    Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hóa học hợp chất của X với Y là

    Hướng dẫn:

    Gọi hóa trị của nguyên tố X là a.

    Ta có: \overset{\mathrm a}{{\mathrm X}_2}{\overset{\mathrm{II}}{\mathrm S}}_3

    Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.3 ⇒ a = III.

    Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b.

    Ta có: \overset{\mathrm b}{\mathrm Y}{\overset{\mathrm I}{\mathrm H}}_3

    Theo quy tắc hóa trị: b.1 = I.3 ⇒ b = III

    Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy

    Ta có: {\overset{\mathrm{III}}{\mathrm X}}_{\mathrm x}{\overset{\mathrm{III}}{\mathrm Y}}_{\mathrm y}

    Theo quy tắc hóa trị: III.x = III.y ⇒ \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac11

    ⇒ Chọn x = 1 và y = 1.

    ⇒ Công thức hợp chất cần tìm là XY.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định công thức hóa học của sulfur trioxit

    Xác định công thức hóa học của sulfur trioxit có cấu tạo từ S hoá trị VI và O.

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học chung: SxOy

    Theo quy tắc hóa trị: x.VI = II.y ⇒ \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac13

    Chọn x = 1, y = 3.

    Công thức hóa học của sulfur trioxit là SO3.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hóa trị của nguyên tố được lấy làm đơn vị

    Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?

    Hướng dẫn:

    Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố hydrogen được lấy làm đơn vị. Hydrogen có hóa trị là I.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Hợp chất trong đó Fe có hóa trị III

    Iron có hóa trị III trong công thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trong công thức Fe2O3 thì Fe có hóa trị III.

    Fe có hóa trị II trong các công thức FeO, FeSO4, FeCl2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 291 lượt xem
Sắp xếp theo