Luyện tập Đồ thị quãng đường – Thời gian CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ

    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa:

    Hướng dẫn:

    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khoảng cách an toàn tối thiểu với xe chạy liền trước

    Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, các phương tiện giao thông đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ của xe đóng vai trò quan trọng trong an toàn giao thông. Khi tốc độ của xe càng lớn, càng cần nhiều thời gian hơn để xe dừng lại. Nói cách khác, quãng đường từ lúc phanh đến lúc xe dừng lại càng dài, tức là quãng đường dừng xe an toàn càng lớn.

    Tốc độ lưu hành (km/h)Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
    v = 6035
    60 < v ≤ 8055
    80 < v ≤ 10070
    100 < v ≤120100

    Khi xe đang chạy, người lái xe giữa khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe của mình sao cho trong trường hợp xe mình dừng đột ngột sẽ không bị va chạm.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Giai đoạn vật chuyển động nhanh nhất

    Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình dưới:

    Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?

    Hướng dẫn:

    Tốc tốc độ của vật trên đoạn OA: {\mathrm v}_{\mathrm A}=\frac{{\mathrm s}_{\mathrm A}}{{\mathrm t}_{\mathrm A}}=\frac{1,5}{10}=0,15\;(\mathrm{km}/\mathrm {ph})

    Tốc tốc độ của vật trên đoạn AB: vB = 0

    Tốc tốc độ của vật trên đoạn BC: {\mathrm v}_{\mathrm C}=\frac{{\mathrm s}_{\mathrm C}}{{\mathrm t}_{\mathrm C}}=\frac{4-1,5}{10}=0,25\;(\mathrm{km}/\mathrm{ph})

    Tốc tốc độ của vật trên đoạn CD: vD = 0

    Ta thấy: vC > vA > vB = vD

    Vậy giai đoạn BC vật chuyển động nhanh nhất.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm nhận xét đúng

    Một chiếc ô tô được phát hiện bởi thiết bị bắn tốc độ, thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 và vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,2 s. Nếu tốc độ giới hạn là 22 m/s thì nhận xét nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ của ô tô là: \mathrm v=\frac{\mathrm s}{\mathrm t}=\frac5{0,25}=25\;(\mathrm m/\mathrm s)

    Ô tô vượt quá tốc độ cho phép.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính tốc độ của vật chuyển động trong 30 giây cuối cùng

    Dựa vào đồ thị dưới đây và tính tốc độ của vật chuyển động trong khoảng thời gian đi 30 giây cuối cùng?

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị ta thấy, trong 30 giây cuối cùng vật đi được quãng đường 15 m.

    Tốc độ của vật chuyển động là:

    \mathrm v=\frac{\mathrm s}{\mathrm t}=\frac{15}{30}=0,5\;(\mathrm m/\mathrm s)

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định kết luận sai

    Vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ.

    Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị ta thấy:

    - Vật bắt đầu chuyển động từ vị trí gốc toạ độ O → đúng.

    - Quãng đường vật đi được sau 4 giây đầu tiên là 8 m  → đúng, vì đồ thị là đoạn thẳng nằm nghiêng, tại t = 4s vật ở vị trí A với s = 8 m. 

    - Tốc độ của vật trên đoạn AB bằng 0 m/s → đúng, vì đồ thị là đoạn thẳng song song với thời gian nên vật đứng yên.

    - Tốc độ trên đoạn OA là là 8 m/s → sai vì tốc độ của vật trên đoạn OA là:

    \mathrm v=\frac{\mathrm{OA}}{{\mathrm t}_{\mathrm{OA}}}=\frac84=2\;(\mathrm m/\mathrm s)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định thời gian vật đứng yên

    Dựa vào đồ thị sau đây, cho biết trong thời gian nào vật đứng yên?

    Hướng dẫn:

    Quan sát đồ thị ta thấy từ từ 0h tới 1h, 2h tới 3h, 1h tới 3h vật đang chuyển động.

    Từ từ 1h tới 2h vật không chuyển động.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Một vật chuyển động thẳng có đồ thị quãng đường – thời gian như hình vẽ.

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị ta thấy, khi vật xuất phát (t = 0) thì vật ở vị trí cách gốc toạ độ O là 5m.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Ý nghĩa của biển báo

    Ý nghĩa của biển báo trong hình là:

    Hướng dẫn:

    Biển báo trên có ý nghĩa là tốc độ tối đa về ban đêm.

    Biển báo này được áp dụng cho một số trường hợp qua khu động dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí hết đoạn đường qua khu đông dân cư.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Các bước cần thực hiện

    Để biểu diễn chuyển động của vật bằng đồ thị quãng đường – thời gian ta cần thực hiện các bước nào?

    (1) Lập bảng số liệu quãng đường – thời gian.

    (2) Tính tốc độ chuyển động của vật trong từng thời gian.

    (3) Biểu diễn các điểm tương ứng trên trục tung và trục hoành từ bảng số liệu.

    (4) Nối các điểm đã biểu diễn được với nhau.

    Hướng dẫn:

    Để biểu diễn chuyển động của vật bằng đồ thị quãng đường – thời gian ta cần thực hiện các bước:

    (1) Lập bảng số liệu quãng đường – thời gian.

    (3) Biểu diễn các điểm tương ứng trên trục tung và trục hoành từ bảng số liệu.

    (4) Nối các điểm đã biểu diễn được với nhau.

  • Câu 11: Nhận biết
    Dạng của đồ thị quãng đường - thời gian

    Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường thẳng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn phát biểu sai

    Chọn phát biểu sai.

    Một người lái xe càng nhanh thì

    Hướng dẫn:

    Một người lái xe càng nhanh thì:

    - Càng có ít thời gian hơn để xử lí để tránh va chạm với các phương tiện khác.

    - Vụ va chạm sẽ để lại hậu quả nặng nề hơn cho người và phương tiện.

    - Quãng đường từ lúc phanh đến lúc dừng xe càng dài.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo