Luyện tập Giới thiệu về liên kết hóa học CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên tử khí hiếm

    Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có tám electron trong nguyên tử (trừ He).

  • Câu 2: Vận dụng
    Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen

    Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách

    Hướng dẫn:

    Khi hình thành phân tử amonia, ba nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử N bằng cách nguyên tử N góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau

    Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì

    Hướng dẫn:

    Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.

    Nguyên tử cho electron chuyển thành ion dương, nguyên tử nhận electron chuyển thành ion âm.

    Trong quá trình tạo ra liên kết hóa học, hạt nhân của các nguyên tử không thay đổi.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định ion tạo thành

    Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành Ba2+.

    Ba → Ba2+ + 2e

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số electron nguyên tử Mg cần nhường hay nhận

    Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Mg và nguyên tử Ne:

    Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

     Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron. 

  • Câu 6: Nhận biết
    Các electron chung giữa hai nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị

    Trong liên kết cộng hóa trị, các electron chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử liên kết với nhau để tạo ra lớp electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm (với 8 electron).

    Khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, các electron góp chung được lấy từ lớp electron ngoài cùng của nguyên tử với số lượng thích hợp để tổng số electron lớp ngoài cùng (kể cả electron chung và riêng) của các nguyên tử là 8 electron (riêng H là 2 electron tương tự He).

  • Câu 7: Nhận biết
    Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion

    Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính chất không phải của hợp chất ion

    Tính chất nào sau đây không phải của hợp chất ion?

    Hướng dẫn:

     Các hợp chất ion có những tính chất chung sau:

    - Là chất rắn ở nhiệt độ thường. Ví dụ: sodium chloride, calcium oxide, …

    - Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Ví dụ: aluminium oxide, calcium oxide, sodium chloride, …

    - Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện. Ví dụ: sodium chloride, calcium chloride, …

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phân tử có liên kết ion

    Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

    Hướng dẫn:

    Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    - Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số chất cộng hóa trị

    Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là

    Hướng dẫn:

    Chất cộng hóa trị: carbon dioxide, phân tử hydrogen, nước (chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử).

    Hợp chất ion: sodium chloride, magnesium (chất được tạo thành bởi các ion dương và ion âm).

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số electron nguyên tử Na cho hay nhận

    Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang một điện tích dương, kí hiệu là Na+.

    Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl.

    Các ion Na+ và Cl hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.

  • Câu 12: Nhận biết
    Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập

    Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì

    Hướng dẫn:

    Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 574 lượt xem
Sắp xếp theo