Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có tám electron trong nguyên tử (trừ He).
Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có tám electron trong nguyên tử (trừ He).
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách
Khi hình thành phân tử amonia, ba nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử N bằng cách nguyên tử N góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì
Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.
Nguyên tử cho electron chuyển thành ion dương, nguyên tử nhận electron chuyển thành ion âm.
Trong quá trình tạo ra liên kết hóa học, hạt nhân của các nguyên tử không thay đổi.
Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào?
Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành Ba2+.
Ba → Ba2+ + 2e
Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Mg và nguyên tử Ne:
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron.
Trong liên kết cộng hóa trị, các electron chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ
Các nguyên tử liên kết với nhau để tạo ra lớp electron ngoài cùng bền vững tương tự khí hiếm (với 8 electron).
Khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, các electron góp chung được lấy từ lớp electron ngoài cùng của nguyên tử với số lượng thích hợp để tổng số electron lớp ngoài cùng (kể cả electron chung và riêng) của các nguyên tử là 8 electron (riêng H là 2 electron tương tự He).
Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng
Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Tính chất nào sau đây không phải của hợp chất ion?
Các hợp chất ion có những tính chất chung sau:
- Là chất rắn ở nhiệt độ thường. Ví dụ: sodium chloride, calcium oxide, …
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Ví dụ: aluminium oxide, calcium oxide, sodium chloride, …
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện. Ví dụ: sodium chloride, calcium chloride, …
Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.
Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là
Chất cộng hóa trị: carbon dioxide, phân tử hydrogen, nước (chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử).
Hợp chất ion: sodium chloride, magnesium (chất được tạo thành bởi các ion dương và ion âm).
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron?
Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang một điện tích dương, kí hiệu là Na+.
Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl–.
Các ion Na+ và Cl– hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.
Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì
Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.