Luyện tập Bài tập (Chủ đề 8) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điểm khác nhau của quang hợp và hô hấp tế bào

    Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?

    Hướng dẫn:

    - Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP → sai, quang hợp dự trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng ATP.

    - Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen → sai, quang hợp tạo ra oxygen, còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen.

    - Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng → sai, quang hợp tích trữ năng lượng, còn hô hấp tế bào giải phóng năng lượng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Vai trò của sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật

    Những vai trò nào sau đây là vai trò của sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?

    (1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

    (2) Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.

    (3) Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.

    (4) Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

    (5) Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

    Hướng dẫn:

    Vai trò của sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật:

    (1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể: Quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản,…

    (3) Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể: Sản phẩm của các quá trình chuyển hóa trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

    (4) Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể: Các chất dư thừa, chất thải của quá trình trao đổi chất được thải ra khỏi tế bào và cơ thể, đảm bảo duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số nhận định đúng

    Cho các nhận định sau:

    1. Hệ hô hấp thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

    2. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa vào phổi đến tận phế nang. Khí carbon dioxide từ máu về phế nang và thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.

    3. Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm 4 giai đoạn lần lượt là tiêu hóa, thu nhận, hấp thụ và thải bã.

    4. Ở động vật, chức năng vận chuyển các chất được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn.

    5. Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng tránh bệnh.

    Số nhận định đúng là

    Hướng dẫn:

    Nhận định đúng là 1, 2, 4, 5.

    Nhận định 3 sai vì quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm 4 giai đoạn lần lượt là thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã.

  • Câu 4: Nhận biết
    Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật

    Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

    Hướng dẫn:

    Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là lục lạp.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi

    Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi được gọi là sự

    Hướng dẫn:

    Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi được gọi là sự thông khí ở phổi.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Sự chuyển hóa vật chất trong quá trình quang hợp

    Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Sự chuyển hóa vật chất trong quá trình quang hợp: Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đường được vận chuyển trong cây táo

    Trong cây táo, đường được vận chuyển từ

    Hướng dẫn:

    Ở cây táo, lá là cơ quan quang hợp chủ yếu. Lá thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ (đường); sau đó, các chất hữu cơ này được vận chuyển đến các cơ quan và bộ phận khác của cây để sử dụng hoặc tích trữ → Trong cây táo, đường được vận chuyển từ lá đến quả táo non.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định quá trình

    Khí oxygen + Glucose → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

    Đây là phương trình tổng quát của quá trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khí oxygen + Glucose → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

    Đây là phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Khẳng định mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn

    Khẳng định nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn?

    Hướng dẫn:

    Quá trình tiêu hóa thức ăn là quá trình phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản để cơ thể có thể hấp thu được.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định mục đích thí nghiệm

    Bạn Lan tiến hành thí nghiệm như sau: Trồng hai chậu đỗ cho tới khi hai chậu lên xanh tốt như nhau. Sau đó, chậu 1 bạn tiến hành tưới nước như bình thường. Chậu 2 dừng tưới nước trong nhiều ngày. Bạn Lan nhận thấy sau một thời gian dừng tưới nước, chậu 2 héo dần và chết. Còn chậu 1 phát triển bình thường.

    Mục đích của thí nghiệm trên là

    Hướng dẫn:

    Hai chậu cây trên có các điều kiện chăm sóc khác nhau chỉ khác nhau về chế độ tưới nước: một chậu được tưới nước nhiều ngày, một chậu không được tưới nước → Thí nghiệm của bạn Lan nhằm mục đích đánh giá vai trò của nước đối với cây.

  • Câu 11: Nhận biết
    Bảo quản lúa sau khi thu hoạch

    Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách

    Hướng dẫn:

    Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách phơi khô hoặc sấy khô nhằm giảm lượng nước trong lúa để ức chế quá trình hô hấp tế bào diễn ra.

  • Câu 12: Nhận biết
    Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí

    Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình quang hợp, khí carbon dioxide được thu nhận để dùng làm nguyên liệu, đồng thời thải ra khí oxygen → Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí carbon dioxide trong khí quyển.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 45 lượt xem
Sắp xếp theo