Luyện tập Bài tập (Chủ đề 4) CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Một người lái xe nhanh sẽ không gây ra hậu quả

    Khi một người lái xe nhanh sẽ không gây ra hậu quả nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Một người lái xe càng nhanh thì:

    - Càng có ít thời gian để xử lí, tránh va chạm với các phương tiện khác.

    - Khoảng cách tối thiểu để dừng xe càng lớn.

    - Vụ va chạm để lại hậu quả nặng nề hơn cho người và phương tiện.

    - Người lái xe nhanh hay chậm đều gây ô nhiễm môi trường giống nhau.

  • Câu 2: Vận dụng
    Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc

    Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s

    Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:

    \mathrm t=\frac{\mathrm s}{\mathrm v}=\frac8{12,5}=0,64\;(\mathrm s)

    Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính thời gian để vận động viên hoàn thành 100 m

    Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100 m kể từ khi xuất phát.

    Quãng đường (m)010,025,045,065,085,0105,0
    Thời gian (s)0,02,04,06,08,010,012,0

    Vận động viên cần thời gian bao lâu để hoàn thành 100 m?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như hình dưới.

    - Ta thấy từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 thì vận động viên chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s.

    - Từ 0s đến 4s vận động viên đã đi được quãng đường 25 m.

    - Vậy để hoàn thành 100 m, vận động viên cần hoàn thành thêm 75 m nữa tương ứng với khoảng thời gian là: 75 : 10 = 7,5 s.

    Thời gian cần để hoàn thành 100m là: 4 + 7,5 = 11,5 s.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Quãng đường xe đi qua cổng quang điện

    Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là

    Hướng dẫn:

    Quãng đường xe đi qua cổng quang điện được tính là chiều dài của tấm chắn cổng quang.

    Có thể dùng thước kẻ để đo độ dài của tấm chắn cổng quang.

  • Câu 5: Nhận biết
    Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động

    Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

    Hướng dẫn:

    Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

  • Câu 6: Nhận biết
    Đơn vị không phải đơn vị đo vận tốc

    Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?

    Hướng dẫn:

    m/s2 không phải là đơn vị của vận tốc.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm nhận xét đúng

    Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động.

    Nhận xét nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi xe đứng yên đồ thị xe có dạng là đường thẳng song song với trục thời gian. 

  • Câu 8: Nhận biết
    Người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn

    Tại sao khi xe đang chạy, người lái xe cần phải điều khiển tốc độ để giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước của mình?

    Hướng dẫn:

    Khi dừng xe, xe sẽ chuyển động một đoạn rồi mới dừng lại. Vì vậy khi xe đang chạy cần phải điều khiển tốc độ giữ khoảng cách an toàn với xe liền trước mình để tránh va chạm khi xe phía trước đột ngột dừng lại.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Cho biết ý nghĩa của biển báo

    Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?

    Hướng dẫn:

    Biển báo trên có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ 40 km/h, trừ các phương tiện ưu tiên. 

  • Câu 10: Vận dụng
    Khoảng cách từ nơi có sét đến người quan sát

    Trong một cơn giông, một người quan sát thấy rằng, kể từ lúc nhìn thấy tia chớp lóe lên đến lúc nghe tiếng sét cách nhau một khoảng thời gian 15 giây. Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ nơi có sét đến người quan sát là khoảng 

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ nơi có sét đến người quan sát là

    s = v. t = 340 . 15 = 5100 m

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính thời gian

    Một con én có thể bay với tốc độ 25 m/s. Cần thời gian bao lâu để nó bay được quãng đường dài 1 km?

    Hướng dẫn:

    Đổi 1 km = 1000 m

    Thời gian để con én bay là:

    \mathrm t\;=\frac{\mathrm s}{\mathrm v}=\frac{1000}{25}=40\mathrm s

  • Câu 12: Thông hiểu
    Yếu tốc xác định từ đồ thị

    Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta có thể xác định được:

    - Quãng đường.

    - Thời gian vật đã đi.

    - Tốc độ của vật chuyển động.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo