Luyện tập Đồ thị quãng đường - thời gian CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đồ thị quãng đường - thời gian không thể xác định

    Từ đồ thị quãng đường - thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta xác định được:

    + Thời gian chuyển động.

    + Quãng đường đi được.

    + Tốc độ chuyển động.

  • Câu 2: Nhận biết
    Đồ thị quãng đường – thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng

    Đồ thị quãng đường – thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng là

    Hướng dẫn:

    Đồ thị quãng đường – thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng là đường thẳng nằm nghiêng góc với trục thời gian.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được

    Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta có thể xác định được quãng đường vật đi, thời gian vật đã đi, tốc độ của vật chuyển động, nhưng không thể xác định được khoảng cách của vật so với cây ven đường.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nhận xét nào sau đây đúng

    Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:

    Nhận xét nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     

     Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh 

  • Câu 5: Nhận biết
    Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động

    Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là

    Hướng dẫn:

    Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật.

  • Câu 6: Nhận biết
    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả

    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả

    Hướng dẫn:

    Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tốc độ của vật

    Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là:

    Hướng dẫn:

     Từ đồ thị ta thấy trong 8 s vật chuyển động được 20 m.

    Tốc độ của vật là:

    v=\frac st=\frac{20}s=2,5\;m/s

  • Câu 8: Vận dụng
    Tốc độ của xe buýt

    Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km.

    Từ đồ thị trên, hãy xác định tốc độ của xe buýt

    Hướng dẫn:

    Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.

    Tốc độ của xe buýt: 

    v=\frac st=\frac{80}2=40\;km/h

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định học sinh đi chậm nhất

    Cho hình sau biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

    Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm nhất

    Hướng dẫn:

     Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.

    Tốc độ của xe A là

    v_A=\frac{s_A}{t_A}=\frac{75}{20}=3,75\;m/s

    Tốc độ của xe B là

    v_B=\frac{s_B}{t_B}=\frac{75}{40}=1,875\;m/s

    Tốc độ của xe C là

     v_C=\frac{s_C}{t_C}=\frac{75}{60}=1,25\hspace{0.278em}m/s

  • Câu 10: Thông hiểu
    Kết luận chính xác

    Một vật nhỏ chuyển động thẳng đều có đồ thị như trên hình vẽ. Kết luận nào dưới đây là chính xác? 

    Hướng dẫn:

    Vật chuyển động từ vị trí mốc O. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo