Luyện tập Nguyên tố CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.

    Hướng dẫn:

     Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.

  • Câu 2: Nhận biết
    Số nguyên tố hóa học trong tự nhiên

    Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là

    Hướng dẫn:

    Hiện nay có 98 nguyên tố hóa học trong tự nhiên.

  • Câu 3: Nhận biết
    Kí hiệu hóa học của kim loại Aluminium

    Kí hiệu hóa học của kim loại Aluminium là

    Hướng dẫn:

     Kí hiệu hóa học của kim loại Aluminium là Al

    Carbon: C

    Calcium: Ca

    Zinc: Zn

  • Câu 4: Nhận biết
    Nguyên tố hóa học

    Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có …

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Kí hiệu hóa học của nguyên tố X

    Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    (NTK Mg). 4 = (NTK X).3

    ⇔ 24 . 4 = (NTK X).3 ⇔ NTK X = 32 (amu).

    Vậy nguyên tố X là lưu huỳnh (sulfur), kí hiệu là S.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định nguyên tố

    Đây là sơ đồ nguyên tử của nguyên tố nào?

    Hướng dẫn:

     Dựa vào số electron của nguyên tử nguyên tố

    Theo sơ đồ nguyên tử có 7 electron = số proton 

    ⇒ Nguyên tố đó là Nitrogen (kí hiệu: N)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học

    Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

    Nguyên tửXYZREQ
    Số proton68176918

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học khi các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

    Quan sát bảng, ta thấy có nguyên tử X và R đều có cùng số proton là 6

    ⇒ Nguyên tử X và R thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

  • Câu 8: Thông hiểu
    Kí hiệu hóa học của nguyên tố Calcium

    Kí hiệu hóa học của nguyên tố Calcium là

    Hướng dẫn:

    Đối với nguyên tố kí hiệu bằng 2 chữ cái thì chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái thứ 2 viết thường

    ⇒ Nguyên tố chlorine có kí hiệu hóa học là Cl

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định nguyên tử X

    Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 36. Trong đó tổng số hạt mang điệ nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X có kí hiệu hoá học là:

    Hướng dẫn:

     Ta có tổng số hạt = Số p + số e + số n = 36 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 

    ⇒ Số p + số e - số n = 12 (2)

    Nguyên tử trung hoà về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron

    ⇒  Số e = số p 

    Từ (1), (2) và (3) suy ra: số p = số e = 12

    Số n = 12 

    ⇒  X là Mg

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tố X, Y

    Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 118 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 2. X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Tổng số hạt trong X và Y = (Số p + Số e + Số n) trong X và Y = 118 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 38 hạt 

    (số p + số e - số n) trong X và Y = 38 (2)

    Nguyên tử trung hoà về điện nên tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron

    (Số p)trong X và Y = (Số e) trong X và Y = \frac{118\;-\;40}2=39\;(3)

    Mà số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 2 

    (Số p + số e) trong Y - (Số p + số e) trong X = 2

    (2.số p) trong Y - (2.số p)trong X = 2 

    (Số p) trong Y - (số p) trong X = 1 (4)

    Từ (3) và (4) suy ra (Số p) trong Y = 20; (số p) trong X = 19 

    Vậy X là K, Y là Ca

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định nguyên tố hoá học

    Nguyên tố hóa học nào dưới đây được kí hiệu bằng 2 chữ cái

    Hướng dẫn:

    Calcium: Ca

    Nitrogen: N

    Oxygen: O

    Phosphorus: P

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định nguyên tử M

    Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 21. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là 

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, electron, neutron lần lượt là p, e, n ta có theo đề bài

     Tổng số hạt của nguyên tử M là:

    p + e + n = 21 (1)

    Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện 

    e + p = 2n (2) 

    Nguyên tử trung hoà về điện do đó

    p = e (3)

    Từ (1), (2) và 2 ta được 3p = 21 

    ⇒ p = 7

    Vậy nguyên tử M là N

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo