Luyện tập Hóa trị và công thức hóa học CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phát biểu đúng về cộng hóa trị

    Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hóa trị của nguyên tố bằng số H liên kết với nguyên tử nguyên tố đó chỉ đúng khi xét hợp chất với hydrogen.

    Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó chỉ đúng khi nguyên tố đang xét liên kết với hydrogen và oxygen.

    Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2 chỉ đúng khi xét hợp chất với oxygen.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H sai, vì có hợp chất một nguyên tử C có thể liên kết với ít hơn 4 nguyên tử H. Ví dụ: CH3Cl…

    Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II sai, vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất như H2O2; Na2O2

    Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III sai vì N còn có hóa trị khác III.

  • Câu 3: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây đúng

     Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất sai vì công thức hóa học cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

    Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn chất và không có hóa trị của chất.

    Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học không cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phát biểu nào đúng

    Có các nội dung sau

    (1) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau.

    (2) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học.

    (3) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.

    (4) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học.

    Phát biểu nào sau đây đúng

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (1) và (3) đúng.

    Phát biểu (2) sai, ví dụ đơn chất oxygen: O2 còn kí hiệu nguyên tố oxygen là O.

    Phát biểu (4) sai, vì có nhiều chất trùng khối lượng phân tử nhưng công thức hóa học khác nhau, ví dụ: carbon dioxide (CO2) và dinitrogen oxide (N2O) đều có cùng khối lượng phân tử là 44 amu.

  • Câu 6: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Có các nội dung sau:

    (a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II.

    (b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố Fe mà hóa trị của Fe có thể bằng II và bằng III.

    (c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.

    (d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu (a) và (b) đúng.

    Phát biểu (c) sai vì trong hợp chất của S với O thì S có thể có hóa trị IV (trong SO2) hoặc VI (trong SO3).

    Phát biểu (d) sai vì Cl là nguyên tố có nhiều hóa trị ví dụ Cl2O7 thì Cl có hóa trị VII

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nguyên tố nào có nhiều hóa trị nhất trong hợp chất

    Trong các nguyên tố sau: O, Na, Mg, H. Nguyên tố nào có nhiều hóa trị nhất trong hợp chất

    Hướng dẫn:

    O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong hydrogen peroxide (H2O2).

    Al có hoá trị III trong hợp chất 

    Mg có hoá trị II trong hợp chất

    H có hoá trị I trong hợp chất 

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của hợp chất

    Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và oxygen là:

    Hướng dẫn:

    S có hóa trị VI và O có hóa trị II.

    Công thức hóa học chung: SxOy

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II

    Chuyển về tỉ lệ:

    \frac xy=\frac{II}{VI}=\frac13

    Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là SO3.

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng phân tử của hợp chất barium phosphate

    Công thức hóa học của hợp chất barium phosphate có cấu tạo từ Ba và nhóm (PO4). Khối lượng phân tử của hợp chất barium phosphate.

    Hướng dẫn:

    Ba có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III.

    Công thức hóa học chung của hợp chất: Bax(PO4)y

    Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = y . III

    Chuyển về tỉ lệ: \frac xy=\frac{III}{II}=\frac32

    Chọn x = 3; y = 2. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2.

    Khối lượng phân tử của hợp chất là: 137 . 3 + (31 + 16 . 4). 2 = 601 amu.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của oxide

    Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là:

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học chung của (Y) là MCln (vì M có hóa trị n; Cl hóa trị I).

    Theo đề bài ta có:

    Khối lượng phân tử:

    (XOn) = Khối lượng nguyên tố (X) + 16.n = 46 amu (1)

    M(MCln) = MX + 35,5n= 135 

    Theo đề bài ta có:

    \%X\;=\frac{M_X}{M_{XO_n}}.100\%=\frac{M_X}{46}.100\%=30,43\%

    ⇒ Khối lượng nguyên tố MX = 14 

    Nguyên tố X là N, thay khối lựng nguyên tố X vào (1) ta được n = 2 

    Vậy công thức của oxide là NO2.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định hoá trị của S trong công thức hoá học

    Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy?

    Hướng dẫn:

    Đặt hóa trị của S là x.

    Do O có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị: 1.x = 2.II

    ⇒ x = IV.

  • Câu 12: Nhận biết
    Khi xác định hóa trị

    Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?

    Hướng dẫn:

    Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố hydrogen được lấy làm đơn vị. Hydrogen có hóa trị là I.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo