Luyện tập Phân tử - đơn chất - hợp chất CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm phân tử

    Phân tử là

    Hướng dẫn:

    Phân tử là phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

    Phân tử có thể được tạo bởi một nguyên tố hóa học.

    Phân tử có thể được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khối lượng phân tử

    Khối lượng phân tử là

    Hướng dẫn:

     Khối lượng phân tử là tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

  • Câu 3: Vận dụng
    Khối lượng phân tử (X)

    Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là

    Hướng dẫn:

     X có thể là CO hoặc CO2.

    + Phân tử carbon monoxide (CO) gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16 = 28 amu.

    + Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16.2 = 44 amu.

  • Câu 4: Nhận biết
    Khái niệm đơn chất

    Đơn chất là

    Hướng dẫn:

    Đơn chất là chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.

    Đơn chất có thể là kim loại hoặc phi kim, trong tự nhiên kim loại thường tồn tại dưới dạng hợp chất.

    Một số đơn chất có tên gọi khác với tên nguyên tố hóa học ví dụ: than chì, kim cương …

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Phân tử đơn chất do các nguyên tử của một nguyên tố tạo thành.

    Phân tử khí trơ là một dạng đặc biệt của phân tử thường được tạo thành bởi 1 nguyên tử

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Có các phát biểu sau:

    (a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.

    (b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.

    (c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.

    (d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.

    (e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    (a) đúng.

    (b) sai vì: Hợp chất có thể ở thể lỏng như alcohol, nước… hoặc thể rắn như đường, muối ăn … hoặc thể khí như carbon monoxide, carbon dioxide…

    (c) sai vì: Có những hợp chất và đơn chất không chứa nguyên tố kim loại như carbon monoxide, carbon dioxide, hydrogen…

    (d) sai vì: Trong không khí có chứa các hợp chất như: CO2

    (e) sai vì: Có đơn chất kim loại ở thể lỏng: Hg (thủy ngân hay mercury).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chất thuộc hợp chất

    Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất

    Hướng dẫn:

     Water là hợp chất có công thức hoá học H2O gồm có 2 nguyên tố

  • Câu 8: Vận dụng
    Khối lượng phân tử frutose

    Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử frutose là:

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử fructose: C6H12O6.

    Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).

  • Câu 9: Nhận biết
    Khái niệm hợp chất

    Hợp chất là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất có thể được tạo từ nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học, ví dụ công thức hóa học một số hợp chất: H2SO4 ; Ca(OH)2 Có nhiều hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, các nguyên tố tạo thành hợp chất có thể là phi kim hoặc cả kim loại và phi kim, ví dụ: CO2; NaCl … 

    Hợp chất là chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học. 

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng phân tử calcium carbonate

    Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)

    Hướng dẫn:

    Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 amu

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất

    Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất, ta dựa vào nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

    Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

    Hợp chất được tạo nên tử hai hay nhiều nguyên tố hóa học.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Từ một nguyên tố hóa học

    Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

    Hướng dẫn:

    Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

    Ví dụ: Nguyên tố oxygen có thể tạo ra hai đơn chất là khí oxygen (O2) và khí ozone (O3).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo