Luyện tập Đa dạng sinh học CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất

    Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Rừng mưa nhiệt đới là nơi có điều kiện khí hậu và môi trường thuần lợi cho sự phát triển của đa số các loài sinh vật nên sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.

  • Câu 2: Nhận biết
    Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh

    Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

    Hướng dẫn:

    Lạc đà là sinh vật đặc trưng ở các môi trường hoang mạc. Chúng có các đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với việc sinh sống và di chuyển trong môi trường này.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học

    Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

    Hướng dẫn:

    Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.

  • Câu 4: Nhận biết
    Nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật

    Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

    Hướng dẫn:

    Các hoạt động của con người (đốt, chặt phá rừng, xả rác, khí thải, săn bắt trái phép, …) chính là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay.

  • Câu 5: Nhận biết
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và môi trường sống.

  • Câu 6: Nhận biết
    Biện pháp không phải là bảo vệ đa dạng sinh học

    Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

    Hướng dẫn:

    Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Loài đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam

    Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?

    Hướng dẫn:

    - Voi, gấu và sao la là những loài sắp bị tuyệt chủng ở nước ta.

    - Bò xám là loài đã bị tuyệt chủng hoàn toàn.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Động vật không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam

    Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?

    Hướng dẫn:

    Cá heo không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam. Tuy nhiên chúng ta cũng không thể săn bắt hay nuôi nhốt trái phép cá heo.

  • Câu 9: Nhận biết
    Mục tiêu không phải của công ước CBD

    Mục tiêu nào sau đây không phải của công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?

    Hướng dẫn:

    Trong công ước CBD không cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.

  • Câu 10: Vận dụng
    Vai trò của đa dạng sinh học

    Trong thực tiễn, đa dạng sinh học có những vai trò nào sau đây?

    (1) Cung cấp oxygen điều hòa không khí.

    (2) Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.

    (3) Cung cấp giống cây trồng.

    (4) Cung cấp nguồn vật liệu cho xây dựng.

    (5) Cung cấp nguyên, vật liệu, dược liệu….

    Hướng dẫn:

    Cung cấp oxygen điều hòa không khí là vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên

  • Câu 11: Vận dụng
    Hoạt động góp phần hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học

    Hoạt động nào dưới đây góp phần hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học?

    Hướng dẫn:

    Để có thể góp phần hạn chế sự suy giảm đa dạng sinh học: Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Sự đa dạng màu sắc của tắc kè

    Sự đa dạng màu sắc của tắc kè có ý nghĩa gì cho chúng?

    Hướng dẫn:

    Sự đa dạng màu sắc của tắc kè giúp chúng có thể ngụy trang lẫn vào môi trường, làm cho kể thù khó phát hiện và tránh thoát sự săn bắt của kẻ thù.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo