Luyện tập Một số lương thực - Thực phẩm CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cây trồng không được xem là cây lương thực

    Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

    Hướng dẫn:

    Cây xoài không được xem là cây lương thực. Cây lương thực là những loại cây cung cấp tinh bột cho cơ thể như lúa gạo, lúa mì, ngô .

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận xét không đúng về lương thực

    Nhận xét nào sau đây không đúng về lương thực?

    Hướng dẫn:

    Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột trong khẩu phần thức ăn.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men

    Sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men là:

    Hướng dẫn:

    Các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men: rượu, bia, nước giải khát,….

  • Câu 4: Nhận biết
    Thực phẩm loại nào chứa nhiều protein

    Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

    Hướng dẫn:

    Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng

    Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

    Hướng dẫn:

    Gạo cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

  • Câu 6: Nhận biết
    Nhận xét không đúng về thực phẩm

    Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

    Hướng dẫn:

    Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa: chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (protein), … mà con người có thể ăn uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho có thể.

    Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng, …) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản thực phẩm không đúng cách.

  • Câu 7: Nhận biết
    Các loại lương thực cung cấp chất dinh dưỡng nhiều cho cơ thể

    Các loại lương thực cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

    Hướng dẫn:

    Các loại lương thực (gạo, ngô, khoai …) cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

  • Câu 8: Vận dụng
    Giữ an toàn vệ sinh thực phẩm cho gia đình

    Để giữ an toàn vệ sinh thực phẩm cho gia đình ta cần phải làm gì?

    Hướng dẫn:

    Để giữ an toàn vệ sinh thực phẩm cho gia đình ta cần phải:

    Bảo quản lương thực - thực phẩm đúng cách, không để thực phẩm sống với các đồ ăn đã chín.

    Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, tránh sử dụng đồ dùng hết hạn.

    Dùng nước sạch rửa các loại lương thực - thực phẩm và các loại đồ dùng để chế biến trước khi sử dụng

  • Câu 9: Vận dụng
    Nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất

    Các nguyên nhân chính khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)?

    Hướng dẫn:

    Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Loại lương thực – thực phẩm

    Loại lương thực – thực phẩm nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nước mắm?

    Hướng dẫn:

    Chế biến nước mắm: cá, tôm,...

  • Câu 11: Vận dụng
    Dấu hiệu cho biết một người bị ngộ độc thực phẩm

    Dấu hiệu nào sau đây nhận biết thực phẩm bị hỏng?

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu cho biết một người bị ngộ độc thực phẩm

    Người bệnh đột ngộ có những triệu chứng đau bụng, buồn nôn, đi ngoài nhiều lần (phân nước), mất nước, có thể không sốt, hoặc sốt cao trên 38oC.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày của Hoàng

    Trong khẩu phần ăn của Hoàng (14 tuổi) gồm có: 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày của Hoàng là bao nhiêu? Biết:

    + Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%.

    + Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13 – 15 là khoảng 2500 – 2600kcal/ ngày.

    + 1 g carbohydrate tạo ra 4,3 kcal; 1 gam lipid tạo ra 9,3 kcal; 1 gam protein tạo ra 4,1 kcal.

    Hướng dẫn:

    Khối lượng carbohydrate hấp thụ: 350.90% = 315 gam.

    Năng lượng sinh ra từ 315 gam carbohydrate: 315.4,3 = 1354,5 kcal.

    Khối lượng lipid hấp thụ: 100.80% = 80 gam.

    Năng lượng sinh ra từ 80 gam lipid: 80.9,3 = 744 kcal.

    Khối lượng protein hấp thụ: 200.60% = 120 gam.

    Năng lượng sinh ra từ 120 gam protein: 120.4,1 = 492 kcal.

    Tổng năng lượng hấp thụ trong ngày là: 1354,5 + 744 + 492 = 2590,5 kcal.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo