Luyện tập Thực vật CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Loài thực vật thuộc ngành Dương xỉ

    Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

    Hướng dẫn:

    Dương xỉ là nhóm thực vật có tổ chức cơ thể gồm rễ, thân lá, có hệ mạch dẫn với chức năng vận chuyển các chất trong cây, sinh sản bằng bào tử.

    + Bèo tấm và bao báp thuộc ngành hạt kín

    + Kim giao thuộc ngành hạt trần

    + Bèo vảy ốc thuộc ngành Dương xỉ

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định nhóm thực vật

    Đặc điểm: “Cây thân gỗ, lá nhỏ hình kim, chưa có hoa, cơ quan sinh sản là nón.” Thuộc nhóm thực vật nào?

    Hướng dẫn:

    Hạt trần là nhóm thực vật bậc cao, sống trên cạn, cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân, hạt nằm lộ trên noãn, chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón

  • Câu 3: Nhận biết
    Thực vật có cả hoa, quả và hạt

    Trong các thực vật sau, loài nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?

    Hướng dẫn:

    Cây bưởi được xếp vào nhóm thực vật hạt kín nên cơ thể có cả hoa, quả và hạt

  • Câu 4: Nhận biết
    Đặc điểm sống khác biệt

    Em hãy tìm ra cây có đặc điểm sống khác biệt với đặc điểm sống của các cây còn lại.

    Hướng dẫn:

    Hoa súng sống ở dưới nước khác với các cây kia sống trên cạn.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm

    Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

    Hướng dẫn:

    Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.

  • Câu 6: Nhận biết
    Rêu sinh sản theo hình thức

    Rêu sinh sản theo hình thức nào?

    Hướng dẫn:

    Rêu sinh sản bằng bào tử.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Thực vật không có vai trò

    Thực vật không có vai trò nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Thực vật không có vai trò cung cấp phù sa cho đất

  • Câu 8: Vận dụng
    Vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất

    Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất

    Hướng dẫn:

    Thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất do khí hậu ôn hòa, có nhiều loại môi trường sống, biên độ nhiệt ngày đêm không lớn thuận lợi cho sự phát triển của hầu hết các loài thực vật.

  • Câu 9: Vận dụng
    Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất

    Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

    Hướng dẫn:

    Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành động vật vì hạt của chúng được bảo vệ trong quả nên sẽ không chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và sẽ đảm bảo được độ nảy mầm cao hơn.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Số nội dung giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật

    Cho các nội dung sau:

    (1) Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

    (2) Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.

    (3) Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.

    (4) Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

    Số nội dung giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

    Hướng dẫn:

    Cả 4 biện pháp trên đều giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.

  • Câu 11: Vận dụng
    Có bao nhiêu cây thuộc nhóm hạt kín

    Cho các cây: rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp. Có bao nhiêu cây thuộc nhóm hạt kín:

    Hướng dẫn:

    Nhóm thực vật

    Tên cây

    Rêu

    Rêu

    Dương xỉ

    Rau bợ, bèo vảy ốc, dương xỉ

    Hạt trần

    Bách tán, tùng, thông, pơ mu, kim giao

    Hạt kín

    Bèo tấm, ngô, bao báp, bạch đàn

    Vậy có 4 cây thuộc ngành hạt kín

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Lượng chảy của dòng nước mưa

    Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất ở những đồi đất ?

    Hướng dẫn:

    Lượng chảy lớn có thể làm mất đi chất dinh dưỡng của lớp đất bề mặt, lâu ngày gây sạt lỡ đất, xói mòn,….

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo