Luyện tập Vi khuẩn CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây đúng về vi khuẩn?

    Hướng dẫn:

    Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hình dạng của vi khuẩn

    Vi khuẩn không có hình dạng cấu tạo nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hình dạng của vi khuẩn: Hình cầu, hình xoắn, hình dấu phẩu, hình que

  • Câu 3: Nhận biết
    Bệnh không phải do vi khuẩn gây nên

    Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

    Hướng dẫn:

    Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Con đường lây truyền không phải bệnh lao phổi

    Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?

    Hướng dẫn:

    Đường máu không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi.

  • Câu 5: Nhận biết
    Cấu tạo của vi khuẩn

    Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

    Hướng dẫn:

    Chân giả không phải thành phần cấu tạo của vi khuẩn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Sản phẩm không phải là sản phẩm của vi khuẩn

    Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm của vi khuẩn?

    Hướng dẫn:

    Rượu nho được lên men nhờ nấm men, không phải nhờ vi khuẩn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Bệnh do virus gây ra không lây theo đườn

    Bệnh do virus gây ra không lây theo đường nào?

    Hướng dẫn:

    Virus có thể lây lan qua nhiều con đường như:

    Đường không khí: Ho, hắt hơi

    - Qua tiếp xúc trực tiếp

    - Đường máu: Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

    - Truyền từ mẹ sang con.

    Virus không lây qua đường tiêu hóa.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất

    Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

    (1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

    (2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

    (3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

    (4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

    (5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn. (META)

    Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

    Hướng dẫn:

    Không thể dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn vì có thể gây ra trường hợp kháng kháng sinh.

  • Câu 9: Vận dụng
    Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi

    Cho các biểu hiện sau:

    (1) Ho,

    (2) Sốt,

    (3) Đau bụng,

    (4) Tức ngực,

    (5) Mệt mỏi.

    Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi gồm:

    Hướng dẫn:

    Biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh lao phổi gồm: ho, sốt, tức ngực, mệt mỏi

  • Câu 10: Nhận biết
    Biểu hiện không phải của lao phổi

    Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của bệnh tiêu chảy?

    Hướng dẫn:

    Tức ngực không phải biểu hiện của bệnh tiểu chảy

  • Câu 11: Thông hiểu
    Lợi ích của vi khuẩn

    Vi khuẩn mang lại lợi ích gì đối với tự nhiên?

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, vi khuẩn giúp phân hủy xác và chất thải của sinh vật, cung cấp chất khoáng cho đất.

  • Câu 12: Nhận biết
    Bệnh than

    Bệnh than lây truyền chủ yếu qua?

    Hướng dẫn:

    Qua vết thương hở trên da

    Qua đường hô hấp

    Qua đường tiêu hóa

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo