Luyện tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình \frac{x - 3}{x - 5} + \frac{1}{x} = \frac{x +
5}{x(x - 5)}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    \frac{x - 3}{x - 5} + \frac{1}{x} =
\frac{x + 5}{x(x - 5)}

    \Leftrightarrow \frac{(x - 3)x}{x(x -
5)} + \frac{1.(x - 5)}{x(x - 5)} = \frac{x + 5}{x(x - 5)}

    \Leftrightarrow (x - 3)x + x - 5 = x +
5

    \Leftrightarrow x^{2} - 3x - 10 = 0
\Leftrightarrow x^{2} + 2x - 5x - 10 = 0

    \Leftrightarrow x(x + 2) - 5(x + 2) = 0
\Leftrightarrow (x - 5)(x + 2) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 5 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 5(ktm) \\
x = - 2(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Nghiệm của phương trình \frac{1}{x - 1} - \frac{2}{x + 2} = 0

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 1;x eq -
2

    Ta có:

    \frac{1}{x - 1} - \frac{2}{x + 2} = 0
\Leftrightarrow \frac{x + 2}{(x - 1)(x + 2)} - \frac{2(x - 1)}{(x - 1)(x
+ 2)} = 0

    \Leftrightarrow x + 2 - 2(x - 1) = 0
\Leftrightarrow x + 2 - 2x + 2 = 0

    \Leftrightarrow - x = - 4
\Leftrightarrow x = 4(tm)

    Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =
4.

  • Câu 3: Nhận biết
    Giải phương trình tích

    Nghiệm của phương trình (x - 3)(x + 2) = 0

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 3)(x + 2) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x - 3 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3;x =
- 2

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định phương trình tích

    Phương trình nào sau đây là phương trình tích?

    Hướng dẫn:

    Phương trình tích là (x - 5)(x + 1) =
0

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm x để phương trình xác định

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 2}{(x - 1)(x + 1)} = 2 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 2}{(x - 1)(x + 1)} = 2 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 1 eq 0 \\
x + 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 1 \\
x eq - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 1

    Vậy điều kiện xác định cần tìm là: x eq
\pm 1.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tìm điều kiện xác định của phương trình \frac{2x + 1}{2x + 1} + 1 = 0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{2x + 1}{2x + 1} + 1 = 0 là:

    2x + 1 eq 0 \Rightarrow x eq -
\frac{1}{2}

    Vậy đáp án đúng là x eq -
\frac{1}{2}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm kết luận đúng về nghiệm của phương trình

    Cho phương trình \frac{x - 1}{x + 2} - \frac{x}{x - 2} = \frac{5x -
2}{4 - x^{2}}. Kết luận nào sau đây đúng về nghiệm x của phương trình?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq \pm
2

    Ta có:

    \frac{x - 1}{x + 2} - \frac{x}{x - 2} =
\frac{5x - 2}{4 - x^{2}}

    \Leftrightarrow \frac{x - 1}{x + 2} -
\frac{x}{x - 2} = \frac{2 - 5x}{x^{2} - 4}

    \Leftrightarrow \frac{(x - 1)(x - 2)}{(x
- 2)(x + 2)} - \frac{x(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} = \frac{2 - 5x}{(x - 2)(x
+ 2)}

    \Leftrightarrow (x - 1)(x - 2) - x(x +
2) = 2 - 5x

    \Leftrightarrow x^{2} - 2x - x + 2 -
x^{2} - 2x = - 5x + 2

    \Leftrightarrow 0x = 0 \Leftrightarrow
x\mathbb{\in R}

    Kết hợp với điều kiện xác định ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x eq \pm 2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Tập nghiệm của phương trình \frac{7}{x + 2} = \frac{3}{x - 5} là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq - 2;x eq
5

    Ta có:

    \frac{7}{x + 2} = \frac{3}{x - 5}
\Leftrightarrow \frac{7(x - 5)}{(x + 2)(x - 5)} = \frac{3(x + 2)}{(x +
2)(x - 5)}

    \Leftrightarrow 7(x - 5) = 3(x + 2)
\Leftrightarrow 7x - 35 = 3x + 6

    \Leftrightarrow 7x - 3x = 35 + 6
\Leftrightarrow 4x = 41 \Leftrightarrow x =
\frac{41}{4}(tm)

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = \left\{ \frac{41}{4} ight\}

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác đinh tập nghiệm của phương trình

    Tập nghiệm của phương trình (x + 2)(2x - 3)(3x + 6) = 0 có bao nhiêu phần tử?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x + 2)(2x - 3)(3x + 6) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x + 2 = 0 \\2x - 3 = 0 \\3x + 6 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 2 \\x = \dfrac{3}{2} \\x = - 2 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 2 \\x = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho có 2 phần tử.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp với điều kiện

    Phương trình nào sau đây xác định với x eq \pm 3?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 3}{3 - x} + \frac{6}{x - 3} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
3 - x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq 3

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{3x + 2}{3 - x} = \frac{x + 5}{x + 3} +
\frac{5}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
3 - x eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{2x + 3}{x - 3} = \frac{- 5x}{x + 3} -
\frac{1}{2} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 3

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{4x + 3}{x^{2} + 9} = \frac{5x}{3} là:

    x^{2} + 9 \geq 9;\forall x\mathbb{\in
R}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm nghiệm của phương trình tích

    Nghiệm của phương trình x(x - 5) + 2(x - 5) = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(x - 5) + 2(x - 5) = 0

    \Leftrightarrow (x + 2)(x - 5) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x + 2 = 0 \\
x - 5 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 2 \\
x = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có nghiệm x = - 2;x =
5.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính tổng tất cả các nghiệm phương trình

    Phương trình x^{2} - 10x + 24 = 0 có tổng tất cả các nghiệm bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 10x + 24 = 0

    \Leftrightarrow x^{2} - 6x - 4x + 24 =
0

    \Leftrightarrow x(x - 6) - 4(x - 6) =
0

    \Leftrightarrow (x - 4)(x - 6) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 4 = 0 \\
x - 6 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 4 \\
x = 6 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S = \left\{ 4;6
ight\}

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 10.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phương trình tương ứng với điều kiện đã cho

    Với x eq
4 là điều kiện xác định của phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x - 4} - \frac{2}{x + 4} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 4 eq 0 \\
x + 4 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 4 \\
x eq - 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 4

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 2}{x - 4} = \frac{x + 11}{x - 4} là:

    x - 4 eq 0 \Leftrightarrow x eq
4

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 2}{x - 4} = \frac{x - 3}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 4 eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 4 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x + 4} + 3 = 0 là:

    x + 4 eq 0 \Leftrightarrow x eq -
4

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Xác định số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình

    Phương trình \left( 2x^{2} + x - 6 ight)^{2} + 3\left( 2x^{2}
+ x - 3 ight) = 9 có số nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( 2x^{2} + x - 6 ight)^{2} +
3\left( 2x^{2} + x - 3 ight) = 9

    Đặt t = 2x^{2} + x - 6 \Rightarrow 2x^{2}
+ x - 3 = t + 3 khi đó ta có:

    PT \Leftrightarrow t^{2} + 3(t + 3) =
9

    \Leftrightarrow t^{2} + 3t = 0
\Leftrightarrow t(t + 3) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t = 0 \\
t + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \\
t = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = 0 ta có:

    2x^{2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow (x +
3)\left( x - \frac{3}{2} ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x + 3 = 0 \\x - \dfrac{3}{2} = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 3 \\x = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Với t = - 3 ta có:

    2x^{2} + x - 6 = - 3 \Leftrightarrow
2x^{2} + x - 3 = 0

    \Leftrightarrow (x - 1)\left( x +\frac{3}{2} ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x - 1 = 0 \\x + \dfrac{3}{2} = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 1 \\x = - \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình S =
\left\{ - 2;\frac{3}{2};1; - \frac{3}{2} ight\}

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình

    Tập nghiệm của phương trình x^{3} - x^{2} + 4x - 4 = 0 có tất cả bao nhiêu phần tử?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{3} - x^{2} + 4x - 4 = 0

    \Leftrightarrow x^{2}(x - 1) + 4(x - 1)
= 0

    \Leftrightarrow \left( x^{2} + 4
ight)(x - 1) = 0

    x^{2} + 4 \geq 4,\forall x nên x - 1 = 0 \Leftrightarrow x =
1

    Suy ra S = \left\{ 1 ight\}. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho có đúng 1 phần tử.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Xác định số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình \frac{2x + 5}{2x} - \frac{x}{x + 5} =
0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x eq 0;x eq -
5

    Ta có:

    \frac{2x + 5}{2x} - \frac{x}{x + 5} = 0
\Leftrightarrow \frac{(2x + 5)(x + 5)}{2x(x + 5)} - \frac{x.2x}{2x(x +
5)} = 0

    \Leftrightarrow (2x + 5)(x + 5) - x.2x =
0

    \Leftrightarrow 2x^{2} + 10x + 5x + 25 -
2x^{2} = 0

    \Leftrightarrow 15x + 25 = 0
\Leftrightarrow x = - \frac{5}{3}(tm)

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ - \frac{5}{3} ight\} có duy nhất một phần tử.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tính tổng tất cả các nghiệm phương trình

    Xác định tổng các nghiệm của phương trình:

    \frac{1}{x^{2} + 4x + 3} +
\frac{1}{x^{2} + 8x + 15} + \frac{1}{x^{2} + 12x + 35} + \frac{1}{x^{2}
+ 16x + 63} = \frac{1}{5}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} + 4x + 3 = x^{2} + x + 3x + 3 = (x
+ 1)(x + 3)

    x^{2} + 8x + 15 = x^{2} + 3x + 5x + 15 =
(x + 3)(x + 5)

    x^{2} + 12x + 35 = x^{2} + 5x + 7x + 35
= (x + 5)(x + 7)

    x^{2} + 16x + 63 = x^{2} + 7x + 9x + 63
= (x + 7)(x + 9)

    PT \Leftrightarrow \frac{1}{(x + 1)(x +
3)} + \frac{1}{(x + 3)(x + 5)} + \frac{1}{(x + 5)(x + 7)} + \frac{1}{(x
+ 7)(x + 9)} = \frac{1}{5}

    \Leftrightarrow \frac{2}{(x + 1)(x + 3)}
+ \frac{2}{(x + 3)(x + 5)} + \frac{2}{(x + 5)(x + 7)} + \frac{2}{(x +
7)(x + 9)} = \frac{2}{5}

    \Leftrightarrow \frac{1}{x + 1} -
\frac{1}{x + 3} + \frac{1}{x + 3} - \frac{1}{x + 5} + \frac{1}{x + 5} -
\frac{1}{x + 7} + \frac{1}{x + 7} - \frac{1}{x + 9} =
\frac{2}{5}

    \Leftrightarrow \frac{1}{x + 1} -
\frac{1}{x + 9} = \frac{2}{5}

    \Leftrightarrow \frac{5(x + 9)}{5(x +
1)(x + 9)} - \frac{5(x + 1)}{5(x + 1)(x + 9)} = \frac{2(x + 1)(x +
9)}{(x + 1)(x + 9)}

    \Leftrightarrow 5x - 45 - 5x - 5 =
2x^{2} + 18x + 2x + 18

    \Leftrightarrow 2x^{2} + 20x - 22 = 0
\Leftrightarrow x^{2} + 10x - 11 = 0

    \Leftrightarrow x^{2} - x + 11x - 11 = 0
\Leftrightarrow x(x - 1) + 11(x - 1) = 0

    \Leftrightarrow (x + 11)(x - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 11(tm) \\
x = 1(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình là: T = 1 + ( - 11) = - 10.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Phương trình (x -
3)^{2} + 2(x - 3) = 0 có tập nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 3)^{2} + 2(x - 3) = 0

    \Leftrightarrow (x - 3)(x - 3 + 2) =
0

    \Leftrightarrow (x - 3)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 3 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ 3;1 ight\}

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Tập nghiệm của phương trình (x - 6)^{2} = (x + 2)(6 - x) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 6)^{2} = (x + 2)(6 -
x)

    \Leftrightarrow (x - 6)^{2} - (x + 2)(6
- x) = 0

    \Leftrightarrow (x - 6)^{2} + (x + 2)(x
- 6) = 0

    \Leftrightarrow (x - 6)(x - 6 + x + 2) =
0

    \Leftrightarrow (x - 6)(2x - 4) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 6 = 0 \\
2x - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 6 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 6;2 ight\}

  • Câu 20: Nhận biết
    Giải phương trình tích

    Phương trình (x -
5)(x + 1) = 0 có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 5)(x + 1) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x - 5 = 0 \\
x + 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 5 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có hai nghiệm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo