Luyện tập Đường tròn Chân trời sáng tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O;15cm). Khi đó độ dài dây lớn nhất của đường tròn bằng:

    Hướng dẫn:

    Vì đường tròn có bán kính 15cm nên đường kính có độ dài là 30cm. Đáy lớn nhất trong đường tròn là đường kính.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm độ dài OH

    Đường tròn (O;R) có hai bán kính OA;OB vuông góc với nhau. Gọi H là trung điểm của AB. Tính độ dài OH theo bán kính R?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ta có:

    AB = \sqrt{OA^{2} + OB^{2}} =
\sqrt{R^{2} + R^{2}} = R\sqrt{2}

    Vì H là trung điểm của AB nên OH =
\frac{1}{2}AB = \frac{R\sqrt{2}}{2} (tính chất tam giác vuông)

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong đường tròn (O;2cm), dây lớn nhất có độ dài bằng:

    Hướng dẫn:

    Dây cung lớn nhất là đường kính d = 2R =
4cm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm số điểm chung của hai đường tròn

    Số điểm chung của hai đường tròn (O;R)(O';R') thỏa mãn R - R' < OO' < R + R' là:

    Hướng dẫn:

    R - R' < OO' < R +
R' nên hai đường tròn cắt nhau

    Suy ra hai đường tròn có hai điểm chung.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Khẳng định sai là: “Khi dây AB đi qua O thì dây AB là đường kính.”

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính độ dài OO'

    Cho hai đường tròn (O)(O') cắt nhau tại AB. Biết OA =
6cm;AO' = 5cm;AB = 8cm (như hình vẽ)

    Tính độ dài OO'?

    Hướng dẫn:

    Vì OO’ là đường trung trực của AB nên IA
= IB = \frac{8}{2} = 4(cm)

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ta có:

    OI = \sqrt{OA^{2} - IA^{2}} =
\sqrt{6^{2} - 4^{2}} = 2\sqrt{5}(cm)

    O'I = \sqrt{O'A^{2} - IA^{2}} =
\sqrt{5^{2} - 4^{2}} = 3(cm)

    \Rightarrow OO' = OI + O'I =
2\sqrt{5} + 3(cm)

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Hình nào sau đây không có đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của nó?

    Hướng dẫn:

    Hình chữ nhật không có đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của nó.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định độ dài OO'

    Hai đường tròn (O;2cm)(O';5cm) tiếp xúc ngoài nên độ dài đoạn OO' bằng:

    Hướng dẫn:

    Vì hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên OO' = R + R' = 2 + 5 = 7(cm)

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Gọi điểm H là một điểm trong nửa đường tròn. Các tia AH;BH cắt nửa đường tròn lần lượt tại C;D. Tính giá trị biểu thức AH.AC + BH.BD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ HK\bot AB tại K. Ta có:

    \widehat{ADB} = \widehat{ACB} =
90^{0}

    Ta có:

    \Delta AKH\sim\Delta ACB(g - g)
\Rightarrow \frac{AH}{AB} = \frac{AK}{AC}

    \Rightarrow AH.AC =
AB.AK(*)

    Lại có:

    \Delta BKH\sim\Delta BDA(g - g)
\Rightarrow \frac{BH}{BA} = \frac{BK}{BD}

    \Rightarrow BH.BD =
BA.BK(**)

    Từ (*) và (**) suy ra

    AH.AC + BH.BD = AB.AK +
BA,BK

    = AB(AK + BK) = AB^{2} =
4R^{2}

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm phân biệt?

    Hướng dẫn:

    Có vô số đường tròn đi qua hai điểm phân biệt. Tâm của đường tròn đi qua hai điểm đó nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định độ dài OH

    Cho đường tròn (O;R). Gọi H là trung điểm của dây cung AB (như hình vẽ):

    Biết R = 6cm;AB = 8cm. Tính độ dài cạnh OH?

    Hướng dẫn:

    Vì H là trung điểm của dây AB và tam giác OAB cân tại O

    Suy ra OH là đường cao hay OH\bot
AB

    HA = HB = \frac{AB}{2} =
4(cm)

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác OAM vuông ta có:

    OH^{2} = OA^{2} - HA^{2} = 6^{2} - 4^{2}
= 20

    \Rightarrow OH = \sqrt{20} =
2\sqrt{5}(cm)

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tâm đường tròn nội tiếp tam giác:

    Hướng dẫn:

     Tâm đường tròn nội tiếp tam giác cách đều ba cạnh của tam giác.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm độ dài cạnh BC

    Cho đường tròn tâm O bán kính OA = 3cm. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài cạnh BC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là trung điểm của OA\Rightarrow OH
= \frac{OA}{2} = \frac{3}{2}(cm)

    Ta có tam giác OBC cân tại O, OH là đường cao suy ra OH là đườn trung tuyến hay H là trung điểm của BC

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác OBH vuông tại H ta có:

    OB^{2} = OH^{2} + BH^{2}

    \Leftrightarrow BH^{2} = 3^{2} - \left(
\frac{3}{2} ight)^{2} = \frac{27}{4}

    \Leftrightarrow BH =
\frac{3\sqrt{2}}{2}

    \Rightarrow BC = 2BH =
2.\frac{3\sqrt{3}}{2} = 3\sqrt{3}(cm)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông

    Hình vuông có diện tích 16cm^{2}. Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là:

    Hướng dẫn:

    Bán kính đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của đường chéo. Do đó:

    R = \frac{\sqrt{4^{2} + 4^{2}}}{2} =
\frac{\sqrt{32}}{2} = \frac{4\sqrt{2}}{2} = 2\sqrt{2}

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho nửa đường tròn tâm (O), đường kính AB. Dây CD không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh AD

    Cho đường tròn (O;4cm). Vẽ dây cung AB = 5cm, điểm C trên dây cung AB sao cho AC
= 2cm. Vẽ CD vuông góc với OA tại D. Tính độ dài đoạn AD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vẽ đường kính AE có AE = 8cm

    Điểm B thuộc đường tròn đường kính AE

    \Rightarrow \widehat{ABE} =
90^{0}

    Xét tam giác ADC và tam giác ABE có:

    Góc A chung

    \widehat{ABE} = \widehat{ADC} =
90^{0}

    \Rightarrow \Delta ADC\sim\Delta ABE(g -
g)

    \Rightarrow \frac{AD}{AB} =
\frac{AC}{AE} \Rightarrow AD = \frac{AB.AC}{AE} = \frac{2.5}{8} =
\frac{5}{4}(cm)

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hai đường tròn \left( O_{1};5 ight)\left( O_{2};6 ight). Biết O_{1}O_{2} = 1. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    R_{1} = 5;R_{2} = 6

    \Rightarrow R_{2} - R_{1} = 6 - 5 = 1 =
O_{1}O_{2}

    Do đó hai đường tròn tiếp xúc trong với nhau.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tính diện tích tứ giác ABCD

    Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB = 25cm, dây AC = 15cm. Vẽ dây CD\bot AB tại H. Tính diện tích ABCD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC có AB là đường kính của đường tròn ngoại tiếp nên tam giác ABC vuông tại C

    Dễ dàng chứng minh được \Delta
AHC\sim\Delta ACB(g - g)

    \Rightarrow \frac{AH}{AC} =
\frac{AC}{AB} \Rightarrow AC^{2} = AH.AB

    \Rightarrow AH = \frac{AC^{2}}{AB} =
\frac{15^{2}}{25} = 9(cm)

    Xét tam giác ACH vuông tại H ta có:

    CH = \sqrt{AC^{2} - AH^{2}} =
\sqrt{15^{2} - 9^{2}} = 12(cm)

    Ta có: tam giác OCD cân tại O, CD\bot
AB suy ra H là trung điểm của CD

    \Rightarrow CD = 2CH = 2.12 =
24(cm)

    \Rightarrow S_{ABCD} = \frac{1}{2}AB.CD
= \frac{1}{2}.25.24 = 300\left( cm^{2} ight)

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho hai đường tròn (O;R)(I;r) với R
> r tiếp xúc ngoài, khi đó ta có:

    Hướng dẫn:

    Vì hai đường tròn (O;R)(I;r) với R
> r tiếp xúc ngoài nên OI = R +
r.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm khẳng định chưa chính xác

    Cho tam giác MNP và hai đường cao MH;NK. Gọi (O) là đường tròn nhận MN là đường kính. Khẳng định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta suy ra khẳng định đúng là “Bốn điểm M,N,H,K không cùng nằm trên đường tròn (O).”

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (60%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo