Bài tập cuối chương 8 Một số yếu tố xác suất CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm xác suất của biến cố

    Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ và n quả bóng xanh. Các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên ra một quả bóng từ trong hộp và xem màu của chúng. Xác suất của biến cố “Quả bóng được chọn ra màu xanh” là

    Hướng dẫn:

    Có n + 6 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có n kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả bóng được chọn ra màu xanh”

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{n}{n + 6}.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một hộp chứa ba chữ cái A, B và C. Lấy ra ngẫu nhiên cùng lúc 2 thẻ từ hộp. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Vì hai thẻ lấy ra cùng lúc nên không tính thêm sự thay đổi vị trí 2 thẻ.

    Vậy các kết quả có thể xảy ra là: {AB; BC; CA}.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính số đường chéo đa giác

    Vẽ các đường chéo của đa giác lồi 6 cạnh ABCDEF. Số đường chéo của đa giác vẽ được là

    Hướng dẫn:

    Đa giác lồi 6 cạnh ABCDEF.

    Các đường chéo AD; AC; AE; BD; BE; BF; CF; CE; DF.

    Đa giác lồi 6 cạnh có 9 đường chéo.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định số phần tử không gian mẫu

    Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này. Số phần tử không gian mẫu là:

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu G là viết tắt của gái, T là viết tắt của trai.

    Ω = {GGG; GGT; GTG; GTT; TTT; TTG; TGT; TGG}

    Ta có thể sử dụng sơ đồ cây

    Vậy số phần tử của không gian mẫu là 8.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh được ghi số từ 1 đến 5, 3 quả cầu màu đỏ ghi số từ 6 đến 8, 6 quả cầu màu trắng ghi số từ 9 đến 14 có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên ra một quả cầu. Xác suất của biến cố “Quả cầu được chọn ra ghi số lớn hơn 13” là:

    Hướng dẫn:

    Có 14 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Quả cầu được chọn ra ghi số lớn hơn 13”

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{1}{14}.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả năm lần ngửa thì dừng lại. Tìm số phần tử của không gian mẫu?

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu mặt sấp là S, mặt ngửa là N.

    Ta có Ω = \{S; NS; NNS; NNNS; NNNNS; NNNNN\}

    Số phần tử của không gian mẫu là 6

  • Câu 7: Vận dụng
    Chọn kết quả đúng

    Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này. Giả thiết rằng khả năng sinh con trai và khả năng sinh con gái là như nhau. Tính xác suất để gia đình đó có một con trai và hai con gái?

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu G là viết tắt của gái, T là viết tắt của trai.

    Ω = \{GGG; GGT; GTG; GTT; TTT; TTG; TGT; TGG\}

    Vậy số phần tử của không gian mẫu là 8.

    Gọi biến cố A: " gia đình đó có một con trai và hai con gái".

    A= \{GTG; TGG; GGT\}

    Suy ra số kết quả có thể của biến cố A là 3

    Vậy xác suất để gia đình đó có một con trai và hai con gái là: \frac{3}{8}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Mai và Lan đều có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 10. Hai bạn đồng thời rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất của biến cố “Tích chữ số trên hai tấm thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 4” là:

    Hướng dẫn:

    Có 100 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích chữ số trên hai tấm thẻ được rút ra là số nhỏ hơn 4” là: (1; 1), (1; 2), (1; 3), (2; 1), (3; 1)

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{5}{100} = \frac{1}{20}.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm xác suất

    Học sinh A viết một số tự nhiên có 4 chữ số có dạng tổng quát \overline{x012} và học snh B viết một số bất kì thay vào vị trí x để được số tự nhiên có 4 chữ số. Xác suất của biến cố “học sinh B viết được số chia hết cho 3” là:

    Hướng dẫn:

    Có 9 kết quả đồng khả năng xảy ra là 1; 2; 3; …; 9

    Ta có x + 0 + 1 + 2 = x + 3

    Để \overline{x012} chia hết cho 3 thì x + 3 chia hết cho 3

    Vậy x có thể là 3; 6; 9

    Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “học sinh B viết được số chia hết cho 3”

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{3}{9} = \frac{1}{3}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính số phần tử không gian mẫu

    Một nhóm có 3 bạn gồm An, Mai, Hoa được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu AMH là cách sắp xếp theo thứ tự An, Mai, Hoa. Số phần tử của không gian mẫu là

    Hướng dẫn:

    Ta có không gian mẫu:

    Ω = {AMH; AHM, MAH, MHA, HAM, HMA}

    Vậy số phần từ không gian mẫu bằng 6.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một nhóm học sinh gồm 5 học sinh nam, 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một học sinh. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn ra là nữ” là

    Hướng dẫn:

    Có 9 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố bạn được chọn là nữ

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{4}{9}.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Đội văn nghệ lớp 9A gồm 2 bạn nam là: Hùng, Bình và 3 bạn nữ là: Nga, Thảo, Mai. Cô giáo phụ trách đội văn nghệ chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca. Có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca?

    Hướng dẫn:

    Xét phép thử “Chọn ngẫu nhiên hai bạn để hát song ca”. Ta thấy, các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

    Có 10 cách chọn ra hai bạn để hát song ca là: (Hùng và Bình); (Hùng và Nga); (Hùng và Thảo); (Hùng và Mai); (Bình và Nga); (Bình và Thảo); (Bình và Mai); (Nga và Thảo); (Nga và Mai); (Thảo và Mai).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định số kết quả thuận lợi

    Một hộp đựng 25 tấm thẻ được ghi số 1; 2; ... ; 25 . Bạn Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp sao cho tấm thẻ ghi số nguyên tố. Khi đó kết quả thuận lợi của biến cố là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Các kết quả thuận lợi của biến cố là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23.

    Vậy có 9 kết quả thuận lợi của biến cố.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số kết quả thuận lợi

    Cho tập hợp A = {1; 0; 5; 6}. Bạn Tùng dùng 2 chữ số khác nhau từ A để tạo thành số có 2 chữ số. Số kết quả thuận lợi của biến cố: “Số tạo thành là số chẵn”.

    Hướng dẫn:

    Các kết quả thuận lợi của biến cố: “Số tạo thành là số chẵn” là {10; 50; 60; 16; 56}.

    Vậy có 5 kết quả thuận lợi của biến cố.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp” là:

    Hướng dẫn:

    Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất nên có 4 kết quả đồng khả năng xảy ra là SS; SN; NS; NN

    Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp”

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{1}{4}.

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Cho biểu đồ cột kép hình 1 biểu diễn số lượng học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của một trường THCS:

    Xác suất để chọn ra một học sinh nữ của khối 6 làm đội trưởng cho nhóm học sinh khối 6 tham gia giải thi đấu thể thao của trường là:

    Hướng dẫn:

    Số học sinh khối 6 tham gia thể thao là: 7 + 9 = 16 (học sinh)

    Số cách chọn học sinh nữ của khối 6 là: 9 (cách)

    Xác suất để chọn ra 1 học sinh nữ của khối 6 làm đội trưởng cho khối 6 là: \frac{9}{16}.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Trong một giao hữu của đội bóng B và một đội bóng M. Cầu thủ của đội B thực hiện cú sút phạt penatly. Xác suất của biến cố “cầu thủ sút bóng vào lưới” là:

    Hướng dẫn:

    Có 2 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố cầu thủ sút vào lưới.

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{1}{2} = 0,5.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tìm số phần tử không gian mẫu

    Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: màu vàng và màu xanh. Có hai gene ứng với hai kiểu hình này là allele trội A và allele lặn a. Hình dạng hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: hạt trơn và hạt nhăn, có hai gene ứng với hai kiểu hình này allele trội B và allele lặn b. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cây con lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ để hình thành một cặp gene. Phép thử là cho lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố có kiểu gene là (AA, Bb), cây mẹ có kiểu gene là (Aa, Bb). Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

    Hướng dẫn:

    Về kiểu gene, có hai kiểu gene ứng với màu hạt của cây con là: AA, Aa

    Có bốn kiểu gene ứng với dạng hạt của cây con là: BB; Bb; bB; bb

    Liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng theo mẫu sau:

    Không gian mẫu có 8 phần tử

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; ... ; 12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp”. Viết không gian mẫu của phép thử đó.

    Hướng dẫn:

    Không gian mẫu của phép thử đó là: Ω = {Thẻ số 1; thẻ số 2; thẻ số 3; thẻ số 4; thẻ số 5; thẻ số 6; thẻ số 7; thẻ số 8; thẻ số 9; thẻ số 10; thẻ số 11; thẻ số 12}.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tại ngõ Tạm Thương có hai quán nem chua rán ngon. Hai bạn Quân và Việt chọn ngẫu nhiên mỗi bạn một quán để ăn nem chua. Xác suất của biến cố “Hai bạn vào cùng một quán” là:

    Hướng dẫn:

    Có 4 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai bạn vào cùng một quán”

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{2}{4}
= \frac{1}{2}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo