Bài tập cuối chương 9 Tứ giác nội tiếp Đa giác đều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm đáp án sai

    Cho ∆ABC cân tại A có \widehat{BAC} =
130^{0}. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, kẻ Bx ⊥ BA; Cx ⊥ CA, chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Lại có \bigtriangleup ABC cân tại A\widehat{BAC} = 130^{\circ} \Rightarrow
\widehat{ABC} = \widehat{ACB} = \frac{180^{\circ} - 130^{\circ}}{2} =
25^{\circ}

    Ta có \widehat{BDC} + \widehat{ABC} =
90^{\circ} \Rightarrow \widehat{BDC} = 90^{\circ} - 25^{\circ} =
65^{\circ}

    \widehat{BCD} + \widehat{ACB} =
90^{\circ} \Rightarrow \widehat{BCD} = 90^{\circ} - 25^{\circ} =
65^{\circ}

    Từ đó suy ra tam giác BCD cân tại D

    Xét tứ giác ABDC nội tiếp

    => \widehat{BAC} + \widehat{BDC} =
180^{\circ}

    \Leftrightarrow \widehat{BDC} =
180^{\circ} - \widehat{BAC} = 180^{\circ} - 130^{\circ} =
50^{\circ}

    Ta chưa đủ điều kiện để suy ra tứ giác ABDC là hình thoi.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tứ giác A;B;C;D thuộc (O). Biết \widehat{AOC} = 120^{0}. Khi đó số đo \widehat{ADC} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    TH1: \widehat{ADC} = 180^{0} -
\widehat{ABC} = 180^{0} - \frac{\widehat{AOC}}{2} = 120^{0}

    TH2: \widehat{ADC} = \widehat{ABC} =
\frac{\widehat{AOC}}{2} = 60^{0}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là:

    Hướng dẫn:

    Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O; R) đường kính AC và dây cung BD = R\sqrt{2}. Gọi x, y, z, t lần lượt là khoảng cách từ điểm O tới AB, CD, BC, DA. Giá trị của biểu thức xy + zt bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi khoảng cách từ điểm O tới AB, CD, BC, DA lần lượt là: OE, OI, OF; OH.

    Suy ra E, I, F, H lần lượt là trung điểm của AB, CD, BC, DA và OE = x; OI = y; OF = z; OH = t

    Mà AC là đường kính đường tròn (O; R) nên AC = 2R và O là trung điểm của AC

    Vậy OE là đường trung bình của ∆ABC nên: x = OE = \frac{BC}{2}

    y = OI = \frac{AD}{2};z = OF =
\frac{AB}{2};t = OH = \frac{CD}{2}

    xy + zt = \frac{BC}{2}.\frac{AD}{2} +
\frac{AB}{2}.\frac{CD}{2}

    \Rightarrow xy + zt = \frac{BC.AD}{4} +
\frac{AB.CD}{4} = \frac{AC.BD}{4}(định lý Ptô-lê-mê)

    \Rightarrow xy + zt =
\frac{2R.R\sqrt{2}}{4} = \frac{R^{2}\sqrt{2}}{2}

    Chứng minh định lý Ptô-lê-mê: “Nếu một tứ giác nội tiếp một đường tròn thì tích của 2 đường chéo bằng tổng các tích của các cặp cạnh đối”.

    Giả sử tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).

    Trên đường chéo AC của tứ giác ta lấy điểm E sao cho ABE = CBD

    Khi đó ta có: ∆ABE đồng dạng với ∆DBC (do ABE = CBD, BAE = BDC hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC) nên \frac{AB}{DB} = \frac{AE}{DC} ightarrow AB.DC =
AE.DB(1)

    Xét các tam giác ΔABD và ΔEBC ta thấy:

    ABD = ABE + EBD = CBD + EBD = EBC

    \frac{BD}{BC} = \frac{AB}{EB} (do \Delta ABE\sim\ \Delta DBC: \frac{AB}{BD} = \frac{BE}{BC})

    Vậy \Delta ABD\sim\Delta EBC, do đó: \frac{BD}{BC} = \frac{AD}{EC}
\Rightarrow BD.EC = AD.BC(2)

    Từ (1) và (2) ta được:

    AB.CD + BC.AD = BD.AE + BD.EC = BD.(AE + EC) = BD.AC.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) và \widehat{A} = \varphi;\left( 0 < \varphi <
90^{0} ight). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AC vẽ tia Bx vuông góc với AM cắt tia CM tại D. Số đo góc BDM là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC cân tại A\widehat{A} = 60^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{B} = \widehat{C} =
\frac{180^{\circ} - \widehat{A}}{2} = \frac{180^{\circ} - \partial}{2} =
90^{\circ} - \frac{\partial}{2}.

    Ta có tứ giác AMCB là tứ giác nội tiếp (4 điểm A,M,B,C cùng thuộc (O)).

    \Rightarrow \widehat{AMC} = 180^{\circ}
- \widehat{ABC} = 180^{\circ} - \left( 90^{\circ} - \frac{\partial}{2}
ight) = 90^{\circ} + \frac{\partial}{2}

    \Rightarrow \widehat{DMA} = \widehat{ABC}
= 90^{\circ} - \frac{\partial}{2} (tính chất tứ giác nội tiếp).

    Gọi I là giao điểm của AMBD
\Rightarrow \Delta DMI vuông tại I.

    \Rightarrow \widehat{BDM} = 90^{\circ} -
\widehat{AMD} = 90^{\circ} - \left( 90^{\circ} - \frac{\partial}{2}
ight) = \frac{\partial}{2}.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong một khu vui chơi có dạng hình tam giác đều có cạnh bằng 60 m, người ta muốn tìm một vị trí đặt bộ phát sóng wifi sao cho ở chỗ nào trong khu vui chơi đó đều có thể bắt được sóng. Biết rằng bộ phát sóng đó có tầm phát sóng tối đa 50 m, hỏi rằng có thể tìm được vị trí để đặt bộ phát sóng như vậy hay không? Có||Không

    Đáp án là:

    Trong một khu vui chơi có dạng hình tam giác đều có cạnh bằng 60 m, người ta muốn tìm một vị trí đặt bộ phát sóng wifi sao cho ở chỗ nào trong khu vui chơi đó đều có thể bắt được sóng. Biết rằng bộ phát sóng đó có tầm phát sóng tối đa 50 m, hỏi rằng có thể tìm được vị trí để đặt bộ phát sóng như vậy hay không? Có||Không

    Hình vẽ minh họa

    Để vị trí của bộ phát sóng wifi sao cho ở chỗ nào trong khu vui chơi đó đều có thể bắt được sóng thì bộ phát sóng wifi đặt ở tâm đường tròn ngoài tiếp tam giác khu vui chơi đó Xét khu vui chơi hình tam giác đều là tam giác ABC có cạnh 60m.

    Xét đường tròn tâm (O) ngoại tiếp tam giác ABC đó. Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.

    Tam giác ABC đều nên AH vừa là đường trung trực, vừa là đường trung tuyến của tam giác.

    Bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là OA= \frac{BC\sqrt{3}}{3} = 20\sqrt{3}(m)

    20\sqrt{3} < 50 nên bộ phát sóng đó đặt ở tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác thì cả khu vui chơi đều có thể bắt sóng được.

  • Câu 7: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho lục giác đều ABCDEF.

    + Số đo các góc BCF bằng 600

    + Số đo các góc BDF bằng 600

    + Số đo các góc BEF bằng 600

    Đáp án là:

    Cho lục giác đều ABCDEF.

    + Số đo các góc BCF bằng 600

    + Số đo các góc BDF bằng 600

    + Số đo các góc BEF bằng 600

    Hình vẽ minh họa

    Dễ thấy ABCDEF là lục giác đều nên

    \widehat{ABF} = \widehat{AFE} =
\widehat{FED} = \widehat{EDC} = \widehat{DCB} = \widehat{CBA} =
120{^\circ}.

    Ta có tứ giác ABCF nội tiếp đường tròn (R) nên \widehat{BCF} = \widehat{BAF} =
180^{\circ} hay

    \widehat{BCF} +
120{^\circ} = 180{^\circ} \Rightarrow \widehat{BCF} = 180{^\circ} -
120{^\circ} = 60{^\circ}.

    Tương tự tứ giác ABDF nội tiếp đường tròn (R) nên \widehat{BDF} = \widehat{BAF} =
180{^\circ} hay

    \widehat{BDF} +
120{^\circ} = 180{^\circ} \Rightarrow \widehat{BDF} = 180{^\circ} -
120{^\circ} = 60{^\circ}.

    Tương tự ta có \widehat{BEF} =
60{^\circ}.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. Trong các hình nói trên có bao nhiêu hình không là tứ giác nội tiếp?

    Hướng dẫn:

    Trong các tứ giác đã cho hình bình hành, hình thoi không nội tiếp được trong một đường tròn.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hình ngũ giác đều ABCDE nội tiếp đường tròn (O).

    Phép quay thuận chiều 720 biến tam giác OAB thành tam giác nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có ABCDE là ngũ giác đều nên

    \widehat{AOB} = \widehat{BOC} =
\widehat{COD} = \widehat{DOE} = \widehat{EOA} = \frac{360^{0}}{5} =
72^{0}

    Do đó các phép quay thuận chiều 720 biến điểm A thành điểm B, điểm B thành điểm C, điểm O thành điểm O.

    => Phép quay thuận chiều 720 biến tam giác OAB thành \Delta OBC.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn với (E; F là tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn (O; R) tại I. Kẻ đường kính ED của (O; R). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK.

    Cho các khẳng định sau:

    1. Các điểm M; E; O; F cùng thuộc một đường tròn.

    2. Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF.

    3. Điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MEF.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì ME là tiếp tuyến của (O) nên ME vuông góc với OE, suy ra tam giác MOE nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)

    Vì MF là tiếp tuyến của (O) nên MF vuông góc với OF, suy ra tam giác MOF nội tiếp đường tròn đường kính MO (2).

    Từ (1) và (2) suy ra M; E; O; F cùng thuộc một đường tròn nên A đúng.

    Gọi MO ∩ EF = {H}.

    Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của (O).

    ⇒ ME = MF (tính chất) mà OE = OF = R (gt)

    ⇒ MO là đường trung trực của EF ⇒ MO ⊥ EF

    ⇒∠IFE + ∠OIF = 90°

    Vì OI = OF = R nên tam giác OIF cân tại O.

    ⇒∠OIF = ∠OFI mà ∠MFI + ∠OFI = 90°; ∠IFE +∠OIF = 90°

    ⇒∠MFI = ∠IFE ⇒ FI là phân giác của ∠MFE (1)

    Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của (O)

    ⇒ MI là phân giác của ∠EMF (tính chất) (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp (O). Các tiếp tuyến tại B,C của (O) cắt nhau tại M. Biết \widehat{BAC} = 2\widehat{BMC}. Tính \widehat{BAC}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{BMC} = \frac{1}{2}(sd\overset{⏜}{BmC} - sd\overset{⏜}{BnC}) (góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) và \widehat{BAC} =\frac{1}{2}sd\overset{⏜}{BnC}.

    \widehat{BAC} =
2\widehat{BMC}

    Nên (sd\overset{⏜}{BmC} -
sd\overset{⏜}{BnC}) = \frac{1}{2}sd\overset{⏜}{BnC}

    \Rightarrow sd\overset{⏜}{BmC}= \frac{3}{2}.sd\overset{⏜}{BnC}

    sd\overset{⏜}{BmC} +
sd\overset{⏜}{BnC} = 360^{\circ}

    sd\overset{⏜}{BnC} =
\frac{{2.360}^{\circ}}{5} = 144^{\circ}.

    Do đó \widehat{BAC} =
\frac{120^{\circ}}{7} = 72^{\circ} .

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông có độ dài đường chéo 5 cm là

    Hướng dẫn:

    Bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông có độ dài đường chéo 5 cm là: 5: 2 = 2,5cm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Tìm số khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC có đường tròn ngoại tiếp (O). Cho các khẳng định sau:

    (i) Số đo góc BAC bằng một nửa số đo góc BOC.

    (ii) O luôn là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác ABC.

    (iii) Để xác định O, ta lấy giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.

    Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực tam giác đó.

    Số đo góc ở tâm bằng 2 lần số đo góc nội tiếp cùng chắn cung đó.

    Vậy có 2 khẳng định đúng.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số cạnh đa giác

    Một đa giác có số đường chéo bằng 54. Số cạnh của đa giác đó là:

    Hướng dẫn:

    Số đường chéo của n giác là : \frac{(n -
3).n}{2}

    \Leftrightarrow \frac{(n - 3).n}{2} =
54

    \Leftrightarrow (n - 3).n =
108

    \Leftrightarrow n^{2} - 3n - 108 =
0

    \Leftrightarrow (n - 12)(n + 9) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
n - 12 = 0 \\
n + 9 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
n = 12(tm) \\
n = - 9(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    Một đa giác có số đường chéo bằng 54. Số cạnh của đa giác đó là 12.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Tứ giác nào sau đây không nội tiếp được đường tròn?

    Hướng dẫn:

    Tứ giác nội tiếp cần tìm là .

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O;R), biết AB = 8cm,AC = 18cm, đường cao AH = 6cm (H nằm bên ngoài cạnh BC). Tính bán kính của đường tròn.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ đường kính AD.

    Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên ADC + ABC = 180^{\circ}.

    Mặt khác ABH + ABC =
180^{\circ}.

    Do đó ABH = ADC.

    Xét hai tam giác vuông ABHADCABH = ADC. (chứng minh trên).

    Suy ra \bigtriangleup ABH\sim  \bigtriangleup ADC(g - g). Khi đó

    \frac{AH}{AC} =
\frac{AB}{AD}

    \frac{6}{18} = \frac{8}{2R}

    R = 12cm

    Vậy R = 12cm.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn câu sai

    Cho hình vẽ dưới đây

    Số đo góc \widehat{BAD} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có \widehat{BCE} =
\widehat{DCF} (hai góc đối đỉnh).

    Đặt \widehat{BCE} = \widehat{DCF} =
x

    Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ABC} = x + 45^{0}(1) \\
\widehat{ADC} = x + 25^{0}(2) \\
\end{matrix} ight. (2)

    Lại có \widehat{ABC} + \widehat{ADC} =
180^{0} (3) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Từ (1); (2) và (3) ta nhận x + 45 + x +
25 = 180 \Rightarrow x = 55^{0}

    Do \widehat{BDC};\widehat{BCE} là hai góc kề bù nên \widehat{BDC} +
\widehat{BCE} = 180^{0} \Rightarrow \widehat{BDC} = 125^{0}

    Ta lại có \widehat{BAD};\widehat{BCD} là hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp nên

    \widehat{BAD} + \widehat{BCD} = 180^{0}
\Rightarrow \widehat{BAD} = 180^{0} - 125^{0} = 55^{0}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tổng số đo các góc của một đa giác đều n cạnh là 1620^{0} thì số cạnh n là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số góc của đa giác đều n cạnh là: (n
- 2).180^{0}

    Từ giả thiết ta có:

    (n - 2).180^{0} = 1620^{0} \Rightarrow n
= 11

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi I là trung điểm của OA. Dây CD vuông góc với AB tại I. Lấy K tùy ý trên cung BC nhỏ, AK cắt CD tại H. Khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \widehat{AKB} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) \Rightarrow
\widehat{AKB} = 90^{\circ} (theo tính chất)

    Xét tứ giác HKBI ta có:

    \ \ \left\{ \begin{matrix}
\widehat{HKB} = 90^{\circ} \\
\widehat{HIB} = 90^{\circ}\left( do\ CD\bot AB = \left\{ I ight\}
ight) \\
\end{matrix} ight.\ \

    \Rightarrow \widehat{HKB} + \widehat{HIB}
= 180^{\circ} suy ra BKHI là tứ giác nội tiếp

    Lại có \widehat{KBA} <
90^{\circ} do \bigtriangleup
AKB vuông tại K \Rightarrow
KBIH không là hình chữ nhật.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án sai

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) (hình vẽ).

    Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Vì tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên \widehat{BDC} = \widehat{BAC} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC)

    \widehat{ABC} + \ \widehat{ADC} =
180^{0} (tổng hai góc đối bằng 1800)

    \widehat{DCB} = \widehat{BAx} (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo