Luyện tập Bảng tần số và biểu đồ tần số CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:

    “Quê hương nếu ai không nhớ

    Sẽ không lớn nổi thành người”.

    Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái H; N; G; L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là: H; N; G; N; H; N; G; N; H; H; N; G; L; N; N; H; N; H; N; G.

    Có tất cả bao nhiêu dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê trên?

    Hướng dẫn:

    Có tất cả 20 dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê trên.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ biểu diễn phương tiện đến trường của học sinh lớp 9A như sau:

    Từ biểu đồm, hãy cho biết có bao nhiêu học sinh đi bộ tới trường?

    Hướng dẫn:

    Từ biểu đồ ta thấy có 12 học sinh đi bộ tới trường.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Theo quy định của một phòng bán hàng: nhân viên bán hàng với doanh thu mỗi tuần trên 50 triệu đồng sẽ được khen thưởng. Dưới đây là bảng thống kê doanh thu trong một tuần của các nhân viên trong phòng bán hàng:

    Doanh thu (triệu đồng)

    45

    60

    82

    91

    100

    Số nhân viên

    8

    5

    15

    9

    3

    Có bao nhiêu nhân viên không được thưởng?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để nhân viên được khen thưởng là doanh thu mỗi tuần của nhân viên đạt trên 50 triệu đồng

    Suy ra các nhân viên có doanh thu dưới 50 triệu đồng (cụ thể là 45 triệu) sẽ không được khen thưởng.

    Theo bảng tần số có 8 nhân viên không được thưởng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định tần số của các giá trị

    Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi:

    Các giá trị 4;6;7;9;10 có tần số lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Trên biểu đồ, trục đứng biểu diễn tần số tương ứng với các giá trị trong dãy dữ liệu.

    Nên các giá trị 4;6;7;9;10 có tần số lần lượt là: 8;10;6;6;5.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thống kê thâm niên công tác (đơn vị: năm) của 33 nhân viên ở một công sở như sau:

    7

    2

    5

    9

    7

    4

    3

    8

    10

    4

    4

    2

    4

    4

    5

    6

    7

    7

    5

    4

    1

    8

    9

    4

    2

    8

    5

    5

    7

    3

    14

    8

    8

    Lập bảng tần số mẫu dữ liệu:

    Tâm niên (năm)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    14

    Số lần xuất hiện

    1

    3

    2

    7

    5

    1

    5

    5

    2

    1

    1

    Đáp án là:

    Thống kê thâm niên công tác (đơn vị: năm) của 33 nhân viên ở một công sở như sau:

    7

    2

    5

    9

    7

    4

    3

    8

    10

    4

    4

    2

    4

    4

    5

    6

    7

    7

    5

    4

    1

    8

    9

    4

    2

    8

    5

    5

    7

    3

    14

    8

    8

    Lập bảng tần số mẫu dữ liệu:

    Tâm niên (năm)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    14

    Số lần xuất hiện

    1

    3

    2

    7

    5

    1

    5

    5

    2

    1

    1

    Hoàn thành bảng như sau:

    Tâm niên (năm)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    14

    Số lần xuất hiện

    1

    3

    2

    7

    5

    1

    5

    5

    2

    1

    1

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Có 100 học sinh tham dự cuộc thi quốc tế STEM với 30 câu hỏi. Kết quả làm đúng số câu hỏi của học sinh được ghi lại trong bảng sau:

    Số câu đúng

    10

    15

    18

    19

    20

    24

    25

    26

    28

    30

    Tần số (số học sinh)

    3

    7

    13

    15

    12

    4

    20

    14

    10

    2

    Biết học sinh làm đúng từ 24 đến 27 câu hỏi sẽ được giải Bạc. Vậy số học sinh đạt giải Bạc trong kì thi là:

    Hướng dẫn:

    Theo mẫu dữ liệu, số học sinh đạt giải Bác là:

    4 + 20 + 14 = 38 (học sinh)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Sĩ số lớp 9A có 45 học sinh. Số học sinh nam tham gia đăng kí một số môn thể thao trường đề ra được biểu diễn trong biểu đồ dưới đây.

    Biết mỗi học sinh nam bắt buộc phải chọn một môn thể thao. Hỏi số học sinh nữ của lớp 9A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số học sinh nam của lớp là:

    6 + 8 + 5 + 4 = 23 (học sinh)

    Suy ra số học sinh nữ của lớp là: 45 – 23 = 22 (học sinh)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn bảng tần số tương ứng

    Khảo sát sự lựa chọn môn ngoại ngữ học sinh khối 9 muốn theo học, kết quả ghi như sau:

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Pháp

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Pháp

    Tiếng Pháp

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Pháp

    Tiếng Pháp

    Tiếng Nhật

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Pháp

    Tiếng Anh

    Tiếng Pháp

    Tiếng Nhật

    Tiếng Anh

    Tiếng Anh

    Tiếng Pháp

    Tiếng Anh

    Tiếng Pháp

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Anh

    Tiếng Nhật

    Tiếng Anh

    Tiếng Anh

    Tiếng Pháp

    Bảng tần số tương ứng với dãy dữ liệu ở trên là:

    Hướng dẫn:

    Theo mẫu dữ liệu đã cho, số học sinh chọn các môn ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp lần lượt là 12; 8; 12

    Vậy bảng tần số tương ứng là:

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Thâm niên giảng dạy của một số giáo viên trường THPT A (tính bằng năm) được thống kê trong bảng sau:

    7

    2

    3

    20

    10

    18

    15

    7

    5

    8

    5

    15

    5

    8

    7

    24

    2

    12

    3

    20

    Có bao nhiêu giáo viên có thâm niên là 7?

    Hướng dẫn:

    Trong mẫu dữ liệu, giá trị 7 xuất hiện 3 lần

    Vậy có 3 giáo viên có thâm niên là 7 năm.

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ biểu diễn cân nặng của 100 sản phẩm (đơn vị: gam) của một nhà máy đang trong quá trình chạy thử sản phẩm như sau:

    Biết rằng cân nặng của một sản phẩm tiêu chuẩn là 500gam. Những sản phẩm chênh lệch không quá 10 gam so với tiêu chuẩn được xem là đạt yêu cầu. Hỏi trong 100 sản phẩm được kiểm tra, số sản phẩm đạt yêu cầu chênh lệch bao nhiêu so với số sản phẩm không đạt yêu cầu?

    Hướng dẫn:

    Số sản phẩm đạt yêu cầu phải có khối lượng là 490g; 495g; 500g

    Số sản phẩm đạt yêu cầu là: 3 + 40 + 50 = 93 (sản phẩm)

    Số sản phẩm không đạt yêu cầu là: 1 + 5 = 7 (sản phẩm)

    Vậy trong 100 sản phẩm được kiểm tra, số sản phẩm đạt yêu cầu chênh lệch 93 – 7 = 86 sản phầm so với số sản phẩm không đạt yêu cầu

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ đúng

    Lớp 9A mở một khảo sát về đồ ăn sáng của học sinh trong lớp (thời gian 1 tuần), kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thống kê đó là:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ tương ứng với thống kê đã cho là:

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định số giá giá trị khác nhau

    Kết quả điều tra dân số về số con trong 30 hộ gia đình thuộc thôn A được ghi lại trong bảng sau:

    2

    2

    4

    3

    2

    2

    2

    3

    2

    2

    2

    2

    1

    2

    2

    2

    2

    1

    2

    2

    1

    0

    4

    0

    2

    2

    1

    2

    3

    3

    Mẫu dữ liệu trên có các giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Số con của mỗi gia đình thuộc thôn A nhận các giá trị 0; 1; 2; 3; 4.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Kết quả thi Violympic của 24 học sinh cấp thành phố được thống kê trong bảng sau:

    Xếp hạng

    Vàng

    Bạc

    Đồng

    Không đạt giải

    Số giải

    5

    10

    7

    5

    Theo em, các học sinh tham dự thi đạt giải nào nhiều nhất?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tần số, xếp hạng Vàng, Bạc, Đồng, Không đạt giải có tần số lần lượt là 5; 10; 7; 5.

    Mà 10 > 7 > 5

    Vậy học sinh tham dự thi đạt giải Bạc là nhiều nhất.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong bài thơ “Quê hương” của tác giả Đỗ Trung Quân có hai câu thơ:

    “Quê hương nếu ai không nhớ

    Sẽ không lớn nổi thành người”.

    Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái H; N; G; L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là: H; N; G; N; H; N; G; N; H; H; N; G; L; N; N; H; N; H; N; G.

    Tần số của giá trị nào bằng 4?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Chữ cái

    H

    N

    G

    L

    Tần số

    6

    9

    4

    1

    Tần số của giá trị bằng 4 là: G.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định khối lượng sản phẩm

    Một cửa hàng đem cân một số bao hàng trong kiện hàng A (đơn vị: kg), kết quả ghi lại trong bảng sau:

    Khối lượng một bao

    40

    45

    50

    55

    60

    65

    Số bao

    2

    3

    6

    8

    4

    1

    Khối lượng mỗi bao nhận các giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tần số các giá trị khác nhau là 40; 45; 50; 55; 60; 65.

    Nên khối lượng mỗi bao nhận các giá trị là: 40; 45; 50; 55; 60; 65.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Điểm kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh của học sinh lớp 9A được ghi lại như sau:

    7; 6; 7; 6; 7; 3; 5; 6; 6;

    4; 6; 3; 4; 6; 5; 3; 8; 4;

    4; 7; 8; 10; 5; 7; 7; 7; 4;

    7; 7; 7; 9; 4; 9; 6; 6; 6;

    6; 6; 6; 7; 7; 6; 8; 8; 6.

    Lập bảng tần số của dãy số liệu:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

    Đáp án là:

    Điểm kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh của học sinh lớp 9A được ghi lại như sau:

    7; 6; 7; 6; 7; 3; 5; 6; 6;

    4; 6; 3; 4; 6; 5; 3; 8; 4;

    4; 7; 8; 10; 5; 7; 7; 7; 4;

    7; 7; 7; 9; 4; 9; 6; 6; 6;

    6; 6; 6; 7; 7; 6; 8; 8; 6.

    Lập bảng tần số của dãy số liệu:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

    Hoàn thành bảng tần số

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Số cuộc gọi đến một tổng đài hỗ trợ khách hàng mỗi ngày trong tháng 01/2024 được ghi lại như sau:

    4

    2

    6

    3

    6

    3

    2

    5

    4

    2

    5

    4

    3

    3

    3

    3

    5

    4

    4

    3

    4

    6

    5

    3

    6

    3

    5

    3

    5

    5

    Có bao nhiêu giá trị có tần số lớn hơn 4?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Số cuộc gọi mỗi ngày

    2

    3

    4

    5

    6

    Tần số

    3

    10

    6

    7

    4

    Có 3 giá trị có tần số lớn hơn 4.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng vé xem hòa nhạc với từng giá khác nhau cho từng khu vực chỗ ngồi.

    Các vé được bán được của buổi hòa nhạc nhận mức giá 150 nghìn; 200 nghìn; 500 nghìn và 1 triệu đồng thì tần số tương ứng với các mức giá đó là:

    Hướng dẫn:

    Các vé được bán được của buổi hòa nhạc nhận mức giá 150 nghìn; 200 nghìn; 500 nghìn và 1 triệu đồng thì tần số tương ứng với các mức giá đó là: 550;450;200;100.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định bảng tần số tương ứng

    Số lượng xe ô tô đi qua một trạm thu phí trong một ngày được ghi lại như sau

    120

    90

    150

    110

    130

    150

    140

    120

    110

    130

    95

    140

    120

    120

    135

    130

    150

    135

    150

    150

    Bảng tần số tương ứng với mẫu số liệu đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số thích hợp là:

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ghi đáp án đúng

    Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:

    6

    6

    6

    7

    5

    5

    4

    5

    6

    4

    4

    8

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    6

    6

    7

    7

    5

    5

    5

    5

    6

    4

    4

    6

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    8

    6

    6

    5

    5

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    6

    7

    6

    8

    6

    5

    5

    6

    5

    Lập bảng tần số tương ứng theo mẫu như sau, em hãy điền các giá trị vào ô trống:

    Giá trị

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số

    8

    21

    24

    4

    3

    Đáp án là:

    Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:

    6

    6

    6

    7

    5

    5

    4

    5

    6

    4

    4

    8

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    6

    6

    7

    7

    5

    5

    5

    5

    6

    4

    4

    6

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    8

    6

    6

    5

    5

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    6

    7

    6

    8

    6

    5

    5

    6

    5

    Lập bảng tần số tương ứng theo mẫu như sau, em hãy điền các giá trị vào ô trống:

    Giá trị

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số

    8

    21

    24

    4

    3

    Hoàn thành bảng tần số ta có kết quả như sau:

    Giá trị

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số

    8

    21

    24

    4

    3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo