Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai mặt phẳng và . Khi hai mặt phẳng , tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì mặt phẳng đi qua điểm M nào sau đây?
Gọi là góc giữa và .
Ta có:
Do nên nhỏ nhất khi lớn nhất .
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai mặt phẳng và . Khi hai mặt phẳng , tạo với nhau một góc nhỏ nhất thì mặt phẳng đi qua điểm M nào sau đây?
Gọi là góc giữa và .
Ta có:
Do nên nhỏ nhất khi lớn nhất .
.
Trong hệ tọa độ , điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng ?
Dựa vào phương trình đường thẳng ta thấy đường thẳng đã cho đi qua điểm .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng và đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng đi qua , đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng và .
Đường thẳng và có vectơ chỉ phương lần lượt là
Gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.
Do
Mà ∆ đi qua do đó ∆ có phương trình là .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho các điểm . Tìm tọa độ điểm H sao cho tứ giác lập thành hình thang cân với hai đáy .
Ta có là trung điểm AB.
Gọi (α) là mặt phẳng trung trực của AB
Gọi d là đường thẳng qua C và song song AB
Gọi I là hình chiếu của C lên (α).
Tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình:
Do ABCH là hình thang cân nên H và C đối xứng nhau qua mp(α).
⇒ I là trung điểm CH
Trong không gian , cho hai đường thẳng và , (với là tham số). Tìm để hai đường thẳng và cắt nhau
Ta có:
đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương
đi qua điểm M2(1; m; −2) và có vectơ chỉ phương
Ta có:
và cắt nhau
Trong không gian cho hai mặt phẳng . Góc giữa hai mặt phẳng bằng:
Ta có: có 1 vectơ pháp tuyến là
có 1 vectơ pháp tuyến là
Khi đó:
Trong không gian với hệ trục , cho mặt phẳng và đường thẳng . Côsin của góc tạo bởi đường thẳng và mặt phẳng là
Ta có:
Khi đó
Vì nên
Trong không gian , cho điểm và hai đường thẳng và . Gọi là đường thẳng đi qua điểm , cắt đường thẳng và vuông góc với đường thẳng . Đường thẳng đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
Gọi
có một vectơ chỉ phương .
Do nên
Ta có:
Suy ra đường thẳng đi qua .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt phẳng đi qua điểm và cắt đường thẳng tại . Tính độ dài đoạn .
Điểm . Mặt khác nên
Điểm .
Trong không gian tọa độ , cho mặt phẳng và đường thẳng , sin của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng:
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là
Đường thẳng có một vectơ chỉ phương là
Gọi α là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P):
Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba đường thẳng . Đường thẳng vuông góc với đồng thời cắt tương ứng tại sao cho độ dài nhỏ nhất. Biết rằng có một vectơ chỉ phương . Giá trị bằng?
Ta có
Suy ra
Đường thẳng d có một VTCP là
Ta có:
khi và chỉ khi
Trong không gian ,cho tam giác vuông tại , , đường thẳng có phương trình , đường thẳng nằm trên mặt phẳng . Biết là điểm có hoành độ dương, gọi là tọa độ của . Tính ?
Hình vẽ minh họa
Ta thấy đường thẳng AB có một VTCP là , mặt phẳng (α) có một VTPT là nên góc giữa AB và (α) là với
Suy ra
Hơn nữa, AC ⊂ (α) và BC ⊥ AC nên C là hình chiếu của B trên (α).
Ta tìm tọa độ của
Ta viết lại . Điểm A là giao điểm của AB và (α).
Xét phương trình .
Vậy .
Gọi , ta có
Suy ra t’ = −1 hoặc t’ = −3.
Mà B có hoành độ dương nên ta chọn t = −1, khi đó B(2; 3; −4).
Đường thẳng BC vuông góc với (α) nên nhận làm một VTCP, do đó
C chính là giao điểm của BC và (α).
Xét phương trình
Suy ra . Vậy .
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm và đường thẳng . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của lên đường thẳng .
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua và vuông góc với đường thẳng d.
Suy ra (P) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình mặt phẳng
.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d, suy ra .
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ
Trong không gian , đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng có phương trình là:
Ta có một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là
Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng có một vectơ chỉ phương là nên có phương trình là .
Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng đi qua điểm nào dưới đây?
Nếu một điểm nằm trên một đường thẳng thì khi thay tọa độ điểm đó vào phương trình đường thẳng thì sẽ thỏa mãn phương trình đường thẳng.
Lần lượt thay tọa độ M từ các phương án vào phương trình đường thẳng d ta được M(−3; 5; 3) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho bốn điểm , và M thay đổi sao cho hình chiếu của M lên mặt phẳng nằm trong tam giác ABC và các mặt phẳng hợp với mặt phẳng các góc bằng nhau. Tính giá trị nhỏ nhất của OM.
Hình vẽ minh họa
Gọi H là hình chiếu của M lên mặt phẳng (ABC).
Giả thiết suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên thỏa mãn
Ta có , suy ra
Phương trình đường thẳng MH nhận làm vectơ chỉ phương nên MH là:
Khi đó:
Trong không gian , cho mặt phẳng . Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có một vectơ chỉ phương có tọa độ là:
Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là .
Do nên vectơ cũng là một vectơ chỉ phương của .
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , SAB là tam giác đều và vuông góc với . Tính cosϕ với ϕ là góc tạo bởi và
Hình vẽ minh họa
Gọi O M, lần lượt là trung điểm của AB; CD.
Vì SAB là tam giác đều và (SAB) vuông góc với (ABCD) nên SO ⊥ (ABCD).
Xét hệ trục có
Suy ra
Suy ra
Mặt phẳng (SAC) có vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng (SAD) có vectơ pháp tuyến
Trong không gian , cho tam giác vuông tại , , , đường thẳng có phương trình , đường thẳng nằm trong mặt phẳng . Biết rằng đỉnh có cao độ âm. Tìm hoành độ của đỉnh .
Hình vẽ minh họa:
Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình
Do C ∈ BC nên
Theo giả thiết nên:
Mặt khác đỉnh C có cao độ âm nên C(3; 4; −3).
Gọi . Do nên:
Vậy đáp án cần tìm là .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng đi qua điểm , nhận vectơ làm vectơ chỉ phương và đường thẳng đi qua điểm , nhận vectơ làm vectơ chỉ phương. Điều kiện để đường thẳng song song với là:
Điều kiện để là: .