Bài tập cuối chương 7 Một số yếu tố thống kê

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định dữ liệu chưa chính xác

    Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác.

    Tần số

    8

    12

    10

    20

    Tần số tương đối

    16%

    24%

    25%

    40%

    Số liệu bị sai là:

    Hướng dẫn:

    Số liệu bị sai là 25% vì \frac{10}{8 + 12
+ 10 + 20}.100\% = 20\%.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn nhà nước đề ra như sau:

    5

    5

    6

    6

    6

    7

    4

    4

    5

    5

    7

    8

    8

    9

    4

    5

    7

    4

    10

    7

    7

    7

    6

    6

    5

    7

    8

    9

    8

    8

    9

    9

    9

    8

    7

    5

    10

    8

    Trong số liệu thống kê có bao nhiêu giá trị khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Trong dãy số liệu thống kê có 7 giá trị khác nhau là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số cuộc gọi đến một tổng đài hỗ trợ khách hàng mỗi ngày trong tháng 01/2024 được ghi lại như sau:

    4

    2

    6

    3

    6

    3

    2

    5

    4

    2

    5

    4

    3

    3

    3

    3

    5

    4

    4

    3

    4

    6

    5

    3

    6

    3

    5

    3

    5

    5

    Xác định cỡ mẫu?

    Hướng dẫn:

    Cỡ mẫu N = 30

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Bí thư lớp 9A làm một cuộc khảo sát về thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của học sinh trong lớp và ghi lại kết quả ở dạng bảng tần số tương đối.

    Thời gian (phút)

    60

    90

    120

    150

    180

    Tần số tương đối

    10%

    ?

    50%

    ?

    4%

    Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 tiếng chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Hướng dẫn:

    Vì số bạn sử dụng điện thoại 150 phút gấp đôi số bạn sử dụng điện thoại trong 90 phút nên tần số tương đối của giá trị 150 phút gấp đối tần số tương ứng của giá trị 90 phút.

    Theo bảng ta có tần số tương ứng của giá trị 150 phút và 90 phút là:

    100\% - 10\% - 50\% - 4\% = 36\%

    Suy ra tần số tương ứng của giá trị 90 phút là: \frac{36\%}{2 + 1} = 12\%

    Tần số tương đối của giá trị 150 phút là:

    12\% . 2 = 24\%

    Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới hai tiếng chiếm tỉ lệ là:

    100\% - 10\% - 12\% = 78\%

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong đợt khảo sát về nhạc cụ yêu thích của một số học sinh khối lớp 9, thu được kết quả như dưới đây, em hãy xác định tần số tương đối của từng nhạc cụ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

    Loại nhạc cụ

    Đàn guita

    Đàn violin

    Sáo

    Đàn bầu

    Đàn piano

    Kèn harmonica

    Trống

    Số lượt thích

    6

    4

    4

    2

    9

    2

    3

    Tần số tương đối (%)

    20

    13,3

    13,3

    6,7

    30

    6,7

    10

    Đáp án là:

    Trong đợt khảo sát về nhạc cụ yêu thích của một số học sinh khối lớp 9, thu được kết quả như dưới đây, em hãy xác định tần số tương đối của từng nhạc cụ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

    Loại nhạc cụ

    Đàn guita

    Đàn violin

    Sáo

    Đàn bầu

    Đàn piano

    Kèn harmonica

    Trống

    Số lượt thích

    6

    4

    4

    2

    9

    2

    3

    Tần số tương đối (%)

    20

    13,3

    13,3

    6,7

    30

    6,7

    10

    Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: 30 học sinh

    Tần số tương đối của Đàn guita là:\frac{6.100\%}{30} = 20\%

    Tần số tương đối của Đàn violin là:\frac{4.100\%}{30} =
13,3\%

    Tần số tương đối của Sáo là:\frac{4.100\%}{30} =
13,3\%

    Tần số tương đối của Đàn bầu là:\frac{2.100\%}{30} =
6,7\%

    Tần số tương đối của Đàn piano là:\frac{9.100\%}{30} = 30\%

    Tần số tương đối của Kèn harmonica là:\frac{2.100\%}{30} =
6,7\%

    Tần số tương đối của Trống là:\frac{3.100\%}{30} = 10\%

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả số bàn thắng một đội bóng ghi được trong 24 trận đấu được ghi lại như sau:

    1

    3

    0

    2

    3

    4

    0

    2

    2

    3

    0

    1

    0

    2

    1

    4

    3

    1

    3

    0

    2

    4

    0

    1

    Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong bảng thống kê?

    Hướng dẫn:

    Có 5 giá trị khác nhau trong bảng số liệu đã cho là: 0; 1; 2; 3; 4.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả học tập cuối học kì II của 40 học sinh lớp 9B được biểu diễn bằng biểu đồ cột như sau:

    Có bao nhiêu học sinh xếp loại Tốt?

    Hướng dẫn:

    Số học sinh xếp loại tốt là: 40 . 20\% = 8 (học sinh).

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng tần số thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám tư nhân:

    Số năm công tác

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    Số y tá

    6

    5

    5

    7

    9

    5

    2

    Có bao nhiêu y tá công tác tại phòng khám ít nhất 3 năm?

    Hướng dẫn:

    Có 5 + 7 + 9 + 5 + 2 = 28 y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính tần số tương đối

    Cho bảng kiểm tra khối lượng (đơn vị: gam) của cà rốt trong diện kiểm định được ghi lại như sau:

    90

    73

    88

    93

    101

    104

    111

    95

    78

    96

    86

    97

    82

    90

    110

    103

    92

    81

    75

    112

    117

    101

    96

    97

    87

    109

    90

    83

    95

    95

    Các số liệu được chia thành 5 nhóm sau: [70; 80), [80; 90), [90; 100), [100; 110), [110; 120). Tần số tương đối của nhóm [80; 90) bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tần số của nhóm [80; 90) là: 6

    Cỡ mẫu n = 30

    Tần số tương đối của nhóm [80; 90) bằng

    f_{2} = \frac{m_{2}}{n}.100\% =
\frac{6}{30}.100\% = 20\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một tài xế taxi công nghệ thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) lái xe mỗi ngày trong 40 ngày. Do sơ xuất nên tài xế đã ghi thiếu một số số liệu như trong bảng sau, em hãy giúp tài xế hoàn thiện bảng số liệu nhé.

    Độ dài quãng đường

    [50;100)

    [100;150)

    [150;200)

    [200;250)

    [250;300)

    Tần số

    5

    10

    12

    7

    6

    Tần số tương đối ghép nhóm (%)

    12,5

    25

    30

    17,5

    15

    Đáp án là:

    Một tài xế taxi công nghệ thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) lái xe mỗi ngày trong 40 ngày. Do sơ xuất nên tài xế đã ghi thiếu một số số liệu như trong bảng sau, em hãy giúp tài xế hoàn thiện bảng số liệu nhé.

    Độ dài quãng đường

    [50;100)

    [100;150)

    [150;200)

    [200;250)

    [250;300)

    Tần số

    5

    10

    12

    7

    6

    Tần số tương đối ghép nhóm (%)

    12,5

    25

    30

    17,5

    15

    Các nhóm số liệu là: [50;100); [100;150); [150;200); [200;250); [250;300)

    Tần số tương đối ứng với tần số bằng 5 là: \frac{5.100\%}{40} = 12,5\%

    Tần số tương đối ứng với tần số bằng 6 là: \frac{6.100\%}{40} = 15\%

    Tần số ứng với tần số tương đối bằng 17,5 là: 17,5.40:100 = 7

    Tổng các tần số bằng 40 nên tần số ứng với nhóm số liệu [100;150) là:

    40 - 5 - 12 - 7 - 6 = 10

    Tổng các tần số tương đối bằng 100% nên tần số ứng với nhóm số liệu [100; 150) là:

    100\% - 12,5\% - 30\% -
17,5\% - 15\% = 25\%

    Ta có bảng tần số, tần số tương đối như sau:

    Độ dài quãng đường

    [50; 100)

    [100; 150)

    [150; 200)

    [200; 250)

    [250; 300)

    Tần số

    5

    10

    12

    7

    6

    Tần số tương đối ghép nhóm (%)

    12,5

    25

    30

    17,5

    15

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính tần số tương đối

    Bảng dưới đây ghi lại cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên sau tập huấn:

    Cự li (m)

    [20; 20,2)

    [20,2; 20,4)

    [20,4; 20,6)

    [20,6; 20,8)

    [20,8; 21)

    [21; 21,2)

    Tần số

    1

    2

    4

    5

    3

    1

    Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là:

    Hướng dẫn:

    Tần số của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là:

    3 + 1 = 4 (lần)

    Tổng số lần ném (cỡ mẫu) là: 16 lần

    Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là: \frac{4.100\%}{16} =
25\%

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một công ty mở một cuộc khảo sát mức độ hài lòng về sản phẩm của khách hàng. Công ty đặt tương ứng mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau:

    Điểm

    1

    2

    3

    4

    5

    Mức độ

    Rất không hài lòng

    Không hài lòng

    Chấp nhận được

    Hài lòng

    Rất hài lòng

    Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công ty trong một tuần như sau:

    Tỉ lệ phần trăm khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số khách hàng đánh giá 1 điểm là 4.

    Số khách hàng đánh giá 2 điểm là 8.

    Số khách hàng đánh giá 3 điểm là 20.

    Số khách hàng đánh giá 4 điểm là 12.

    Số khách hàng đánh giá 5 điểm là 72.

    Bảng tần số thống kê điểm đánh giá sản phẩm của công ty là:

    Điểm

    1

    2

    3

    4

    5

    Số khách hàng

    4

    8

    20

    12

    72

    Tổng số khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là: 12 + 72 = 84 (Khách))

    Tỉ lệ phần trăm khách hàng đánh giá từ 4 điểm trở lên là \frac{84}{116}.100\% = 72,4\%

  • Câu 13: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Kết quả của cuộc khảo sát thời gian tự học của học sinh lớp 9A được mô tả như sau: thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành các bảng sau vào vở:

    Thời gian (giờ)

    [0; 1)

    [1; 2)

    [2; 3)

    [3; 4)

    Tần số

    10

    15

    8

    7

    Tần số tương đối %

    25

    37,5

    20

    17,5

    Đáp án là:

    Kết quả của cuộc khảo sát thời gian tự học của học sinh lớp 9A được mô tả như sau: thời gian tự học dưới 1 giờ có 10 bạn; từ 1 giờ đến dưới 2 giờ có 15 bạn; từ 2 giờ đến dưới 3 giờ có 8 bạn; từ 3 giờ đến dưới 4 giờ có 7 bạn. Dựa vào dữ liệu trên, hãy hoàn thành các bảng sau vào vở:

    Thời gian (giờ)

    [0; 1)

    [1; 2)

    [2; 3)

    [3; 4)

    Tần số

    10

    15

    8

    7

    Tần số tương đối %

    25

    37,5

    20

    17,5

    Ta có bảng tần số ghép nhóm

    Thời gian (giờ)

    [0; 1)

    [1; 2)

    [2; 3)

    [3; 4)

     

    Tần số

    10

    15

    8

    7

    N = 40

    Tần số tương đối của nhóm số liệu thời gian tự học dưới 1 giờ là: f_{1} = \frac{10}{40}.100\% =
25\%

    Tần số tương đối của nhóm số liệu thời gian tự học từ 1 giờ đến dưới 2 giờ là: f_{2} = \frac{15}{40}.100\% =
37,5\%

    Tần số tương đối của nhóm số liệu thời gian tự học từ 2 giờ đến dưới 3 giờ là: f_{3} = \frac{8}{40}.100\% =
20\%

    Tần số tương đối của nhóm số liệu thời gian tự học từ 3 giờ đến dưới 4 giờ là: f_{4} = \frac{7}{40}.100\% =
17,5\%

    Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

    Thời gian (giờ)

    [0; 1)

    [1; 2)

    [2; 3)

    [3; 4)

    Tần số tương đối %

    25

    37,5

    20

    17,5

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ thông kế số lượng học sinh khối lớp 9 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần như sau:

    Ngày nào trong tuần có 15 học sinh đến mượn sách thư viện?

    Hướng dẫn:

    Trong tuần, ngày thứ ba có 15 học sinh đến mượn sách của thư viện.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính tần số tương đối

    Điểm thi giữa kì môn Tiếng Anh lớp 9A biểu diễn bởi biểu đồ sau:

    Lớp 9A có số học sinh có điểm thuộc nhóm [7; 8,5) chiếm 50% tổng số học sinh cả lớp. Số học sinh có điểm thuộc nhóm [8,5; 10) bằng 50% số học sinh số học sinh có điểm thuộc nhóm [7; 8,5), số học sinh có điểm thuộc nhóm [4; 5,5) chiếm 12,5% tổng số học sinh cả lớp. Biết số học sinh có điểm thuộc nhóm [5,5; 7) là 5 học sinh.

    Sĩ số học sinh của lớp 9A là:

    Hướng dẫn:

    Do số học sinh có điểm thuộc nhóm [8,5; 10) bằng 50% số học sinh số học sinh có điểm thuộc nhóm [7; 8,5)

    => Tần số của học sinh có điểm thuộc nhòm [8,5; 10) là 50% . 50% = 25%.

    Số học sinh có điểm thuộc nhóm [5,5; 7) chiếm số phần trăm là:

    100% - 50% - 25% - 12,5% = 12,5%

    Có 5 học sinh thuộc nhóm [5,5; 7) nên số học sinh cả lớp là:

    5:12,5\% = 40 (học sinh)

    Vậy sĩ số lớp 9A là 40 học sinh.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một cửa hàng điều tra mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của cửa hàng thu được bảng tần số tương đối sau:

    Mức độ hài lòng

    Rất hài lòng

    Hài lòng

    Chấp nhận được

    Không hài lòng

    Rất không hài lòng

    Tần số tương đối

    24%

    ?

    23%

    6%

    2%

    Nếu số khách hàng đánh giá rất hài lòng là 36 người thì số khách hàng được điều tra là

    Hướng dẫn:

    Số khách hàng được điều tra là:

    36 : 24\% = 150(người)

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Số tiền (đơn vị: triệu đồng) chi tiêu cho tiền học phí trong một tháng của 20 hộ gia đình được thống kê bảng sau:

    Số tiền (triệu đồng)

    [0; 1)

    [1; 2)

    [2; 3)

    [3; 4)

    Tần số tương đối

    15%

    23,3%

    26%

    35,7%

    Đâu là biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm của nhóm dữ liệu trên:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ mô tả tần số tương đối ghép nhóm của bảng dữ liệu:

    + Cột ngang biểu diễn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu.

    + Cột đứng thể hiện tần số tương đối.

    Vậy biểu đồ cần tìm là:

  • Câu 18: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Điểm kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh của học sinh lớp 9A được ghi lại như sau:

    7; 6; 7; 6; 7; 3; 5; 6; 6;

    4; 6; 3; 4; 6; 5; 3; 8; 4;

    4; 7; 8; 10; 5; 7; 7; 7; 4;

    7; 7; 7; 9; 4; 9; 6; 6; 6;

    6; 6; 6; 7; 7; 6; 8; 8; 6.

    Lập bảng tần số của dãy số liệu:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

    Đáp án là:

    Điểm kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh của học sinh lớp 9A được ghi lại như sau:

    7; 6; 7; 6; 7; 3; 5; 6; 6;

    4; 6; 3; 4; 6; 5; 3; 8; 4;

    4; 7; 8; 10; 5; 7; 7; 7; 4;

    7; 7; 7; 9; 4; 9; 6; 6; 6;

    6; 6; 6; 7; 7; 6; 8; 8; 6.

    Lập bảng tần số của dãy số liệu:

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

    Hoàn thành bảng tần số

    Điểm

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    3

    6

    3

    14

    12

    4

    2

    1

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính tần số tương đối

    Kết quả tham gia chạy Việt dã trong ngày hội khỏe phủ đổng cấp trường của khối 9 cho bởi bảng sau:

    Lớp

    9A

    9B

    9C

    9D

    Số học sinh tham gia

    15

    21

    34

    20

    Tần số tương đối của số học sinh tham gia chạy Việt dã của lớp 9A là:

    Hướng dẫn:

    Ta có tổng số học sinh tham gia thi là:

    15 + 21 + 34 + 10 = 80 (học sinh)

    Tần số tương đối của số học sinh tham gia chạy Việt dã của lớp 9A là:

    \frac{15.100\%}{80} =
18,75\%

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát được biểu diễn trong biểu đồ bên dưới:

    Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ lượng xăng lớn hơn hoặc bằng 5 và nhỏ hơn 5,5 là

    Hướng dẫn:

    Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ lượng xăng lớn hơ hoặc bằng 5 và nhỏ hơn 5,5 là 34%.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo