Luyện tập Xác suất của biến cố CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Thực hiện gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Số kết quả có cùng khả năng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất.

    Có 6 kết quả đồng khả năng xảy ra là xuất hiện 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

    Vậy số kết quả có cùng khả năng xảy ra là 6.

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số. Xác suất của biến cố “Số viết ra là lập phương của một số tự nhiên” là

    Hướng dẫn:

    Có 900 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số viết ra là lập phương của một số tự nhiên” 10^{2} = 100;11^{2} =
121;...;31^{2} = 961

    Do đó có 31 - 10 + 1 = 22 kết quả thuận lợi cho biến cố

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{22}{900} = \frac{11}{450}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bạn A gieo một con xúc xắc, bạn B gieo một đồng xu đều cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” là

    Hướng dẫn:

    Có 12 kết quả đồng khả năng xảy ra là: 1S, 2S, 3S, 4S, 5S, 6S, 1N, 2N, 3N, 4N, 5N, 6N.

    Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố “Con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{2}{12}
= \frac{1}{6}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một nhóm học sinh gồm 5 học sinh nam, 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên ra một học sinh. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn ra là nữ” là

    Hướng dẫn:

    Có 9 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố bạn được chọn là nữ

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{4}{9}.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính xác suất

    Một nhóm gồm 8 học sinh đến từ 8 nước: Việt Nam, Pháp, Mỹ, Đức, Ý, Lào, Hàn quốc, Nhật Bản. Chọn ngẫu nhiên ra hai bạn để tham gia thi thuyết trình. Xác xuất của biến cố “Hai học sinh chọn ra đều thuộc Châu Á” là:

    Hướng dẫn:

    \frac{8.7}{2} = 28 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 4 học sinh Việt Nam, Lào, Hàn Quốc, Nhật bản là học sinh châu Á.

    \frac{4.3}{2} = 6 kết quả thuận lợi cho biến cố hai học sinh chọn ra đều thuộc Châu Á.

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{6}{28} = \frac{3}{14}.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một hộp đựng 5 viên bi xanh được ghi số từ 1 đến 5, 10 viên bi đỏ ghi số từ 6 đến 15 có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên ra một viên bi. Xác suất của biến cố “Viên bi được chọn ra ghi số nguyên tố” là

    Hướng dẫn:

    Có 15 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố viên bi được chọn ghi số nguyên tố là: 2; 3; 5; 7; 11; 13.

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{6}{15}.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Giám đốc công ty đi công tác mua về năm loại quả, có đặc sản của miền Bắc là vải thiều, dâu tây và đặc sản miền Nam là sầu riêng, măng cụt, dừa sáp để làm quà tặng. Chọn ra một loại quả để tặng phó giám đốc. Xác suất của biến cố “Loại quả được chọn ra là đặc sản của miền Nam” là:

    Hướng dẫn:

    Có 5 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Loại quả được chọn ra là đặc sản của miền Nam” là sầu riêng, măng cụt, dừa sáp.

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{3}{5}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn số kết quả cùng khả năng

    Bốn bạn nữ Hoa, Mai, Lan, Liên được xếp ngẫu nhiên ngồi trên một hàng ghế gồm bốn chỗ. Số cách xếp có cùng khả năng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Bốn bạn nữ Hoa, Mai, Lan, Liên được xếp ngẫu nhiên ngồi trên một hàng ghế gồm bốn chỗ

    Chọn 1 bạn xếp vào vị trí đầu tiên có 4 cách.

    Chọn 1 bạn tiếp theo vào vị trí thứ hai có 3 cách.

    Chọn tiếp 1 bạn vào vị trí thứ ba có 2 cách.

    Bạn còn lại xếp vào vị trí cuối cùng.

    Vậy có tất cả 4 . 3 . 2 . 1 = 24 cách.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định số kết quả có thể xảy ra

    Bốn bạn nữ Hoa, Mai, Lan, Liên tham gia đội cầu lông của trường. Cô giáo chọn ngẫu nhiên hai bạn để đánh đôi nữ. Số cách chọn có cùng khả năng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Vì cô giáo chọn ngẫu nhiên hai bạn để đánh đôi nữ.

    Có 6 cách chọn đồng khả năng xảy ra là: Hoa và Mai, Hoa và Lan, Hoa và Liên, Mai và Lan, Mai và Liên, Lan và Liên.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định đáp án đúng

    Hai bạn nam M, D và hai bạn nữ T, A tham gia đội văn nghệ của lớp. Cô giáo chọn ra hai bạn để hát song ca. Xác suất của biến cố “Trong hai bạn được chọn ra, có một bạn nam và một bạn nữ” là

    Hướng dẫn:

    Có 6 kết quả đồng khả năng xảy ra là M và D, M và T, M và A, D và T, D và A, T và A

    Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong hai bạn được chọn ra, có một bạn nam và một bạn nữ” là M và T, M và A, D và T, D và A.

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{4}{6}
= \frac{2}{3}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    An đang tham gia ngày hội hướng nghiệp tại trường. Các thầy cô đang giới thiệu về 10 nhóm nghề cấp 1 năm 2024 và cho mỗi học sinh lựa chọn nhóm nghề yêu thích nhất. An thích nhất nhóm nghề Lực lượng vũ trang. Xác suất của biến cố “Nhóm nghề An yêu thích” là:

    Hướng dẫn:

    Có 10 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Nhóm nghề An yêu thích”

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{1}{10} = 0,1.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm xác suất của biến cố

    Hoa gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Lần gieo thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm” là

    Hướng dẫn:

    Có 36 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lần gieo thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm” là: (1;1), (1;2), (1;3), (1;4), (1;5), (1;6)

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{6}{36} = \frac{1}{6}.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong hộp bút có 3 bút màu Acrylic với 3 màu khác nhau là xanh, đỏ, vàng. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 2 trong 3 chiếc bút màu (lấy ra từng chiếc) để vẽ. Xác suất của biến cố “Chiếc bút màu xanh được lấy ra đầu tiên” là:

    Hướng dẫn:

    Có 6 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chiếc bút màu xanh được lấy ra đầu tiên” là xanh; đỏ và xanh; vàng.

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{2}{6}
= \frac{1}{3}.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm kết luận đúng

    Phép thử có các kết quả cùng khả năng xảy ra là

    Hướng dẫn:

    Xét phép thử “lấy một quả bóng từ trong hộp gồm 10 viên bi được đánh số từ 1 đến 10”. Thiếu giả thiết quả bóng có cùng kích thước và khối lượng nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

    Xét phép thử “rút một chiếc thẻ từ 12 tấm thẻ không cùng loại”. Các tấm thẻ không cùng loại nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

    Xét phép thử “gieo hai đồng xu”. Thiếu giả thiết đồng xu cân đối và đồng chất nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Một học sinh thực hiện các phép thử. Kết quả của phép thử có cùng khả năng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Xét phép thử “gieo một đồng xu”. Thiếu giả thiết đồng xu cân đối và đồng chất nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

    Xét phép thử “gieo hai đồng xu”. Thiếu giả thiết đồng xu cân đối và đồng chất nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

    Xét phép thử “gieo một con xúc xắc”. Thiếu giả thiết xúc xắc cân đối và đồng chất nên kết quả của phép thử không cùng khả năng xảy ra.

    Suy ra kết quả của phép thử có cùng khả năng xảy ra là gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất.

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm là bội của 3” là

    Hướng dẫn:

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất nên có 6 kết quả đồng khả năng xảy ra là xuất hiện mặt một chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm và mặt 6 chấm.

    Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm là bội của 3”

    Vậy xác suất “Xuất hiện mặt có số chấm là bội của 3” là \frac{2}{6} = \frac{1}{3}.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Một túi chứa các tấm thẻ như nhau được đánh số từ 5 đến 199, hai thẻ khác nhau ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất của biến cố “Số trên thẻ được rút ra là ra là số chia cho 12 và chia cho 30 đều dư 1” là

    Hướng dẫn:

    Số các số tự nhiên từ 5 đến 199 là 199 – 5 + 1 = 195 số

    Do đó có 195 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Ta có BCNN(12; 30) = 60

    Suy ra BC (12; 30) = {60; 120; 180; 240; …}

    Các số chia cho 12 và chia cho 30 đều dư 1 là 61; 121; 181; 241; …

    Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số trên thẻ được rút ra là ra là số chia cho 12 và chia cho 30 đều dư 1”

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{3}{195} = \frac{1}{65}.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính xác suất

    Tổ Toán - Tin của trường THCS Nguyễn Huệ gồm 6 giáo viên gồm 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

    Hướng dẫn:

    Gọi 4 giáo viên nam là giáo viên 1; 2; 3; 4. Giáo viên nữ là 5; 6

    Các cách chọn 2 giáo viên bất kì là 1 và 2, 1 và 3, 1 và 4; 1 và 5; 1 và 6; 2 và 3; 2 và 3; 2 và 4; 2 và 5; 2 và 6; 3 và 4; 3 và 5; 3 và 6; 4 và 5; 4 và 6; 5 và 6,

    Có 15 kết quả có thể xảy ra.

    Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố 2 giáo viên đi coi thi đều là nam: 1 và 2; 1 và 3; 1 và 4; 2 và 3; 2 và 4; 3 và 4.

    Vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{6}{15} = \frac{2}{5}.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính xác suất của biến cố

    Bà dẫn Tuấn đi chợ mua tò he. Ông làm tò he đã làm sẵn 2 con mèo, 1 con chó, 2 con ngựa, 1 con khỉ và 3 con rồng. Bà mua cho Tuấn một con tò he ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố “Con tò he bà mua cho Tuấn là con rồng” là

    Hướng dẫn:

    Có 9 kết quả đồng khả năng xảy ra.

    Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Con tò he bà mua cho Tuấn là con rồng”

    Vậy xác suất của biến cố là: \frac{3}{9}
= \frac{1}{3}.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Rút ngẫu nhiên 1 lá bài tây từ bộ bài tây 52 lá. Xác suất của biến cố “Lá bài rút ra là lá bài ghi chữ số” là

    Hướng dẫn:

    Có 52 kết quả đồng khả năng xảy ra

    Có 36 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lá bài rút ra là lá bài ghi chữ số” là 4 lá 2, 4 lá 3, ….; 4 lá 10.

    Vậy xác suất của biến cố là \frac{36}{52}
= \frac{9}{13}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo