Luyện tập Amine CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phương pháp khử mùi tanh của cá

    Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể rửa cá sau khi mổ với giấm ăn pha loãng hoặc nước chanh pha loãng…

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định hiện tượng quan sát được

    Cho aniline vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều. Sau đó thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm và để yên một lúc, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    - Khi cho aniline vào nước ta thấy dung dịch bị đục do aniline ít tan trong nước.

    - Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo muối tan tốt trong nước.

    Phương trình phản ứng:

    C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.

    - Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do sản phẩm tạo ra chứa C6H5NH2 ít tan trong nước.

    Phương trình phản ứng:

    C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.

    Vậy hiện tượng quan sát được là ban đầu dung dịch bị đục, sau đó trong suốt, rồi phân lớp.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chất tác dụng với FeCl3 cho kết tủa

    Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

    Hướng dẫn:

    Các amine có khối lượng phân tử nhỏ có khả năng tác dụng với dung dịch muối của một số kim loại tạo thành kết tủa hydroxide.

    3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3[CH3NH3]+Cl

  • Câu 4: Nhận biết
    Dãy gồm tất cả các amine

    Dãy gồm tất cả các amine là:

    Hướng dẫn:

    Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon ta thu được amine.

    ⇒ Dãy gồm tất cả các amine là: C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính số chất thuộc loại arylamine

    Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

    Số chất thuộc loại arylamin là

    Hướng dẫn:

    Arylamine (hay amine thơm) có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

    → Chỉ có chất (2) là aryl amine.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định amine có phân tử khối nhỏ hơn

    Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amine đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là  \overline{\mathrm R}NH2.

    Bảo toàn khối lượng:

    mX + mHCl = mmuối ⇒ mHCl = 1,49 – 0,76 = 0,73 gam

    ⇒ nHCl = 0,02 mol

    Vì amine đơn chức nên namine = nHCl = 0,02 mol

    \overline{\mathrm M}\overline{\mathrm R}NH2 = \frac{0,76}{0,02}= 38

    \overline{\mathrm R} = 22 → có 1 amine là CH3NH2.

    Vì số mol 2 amine bằng nhau ⇒ nCH3NH2 = 0,01 mol ⇒ m = 0,31 gam

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định chất là amine bậc 2

    Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai?

    Hướng dẫn:

    Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon, do vậy chỉ có CH3NHCH3 là amine bậc hai. 

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo của X

    Cho 9,3 gam một alkylamine X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    nFe(OH)3 = \frac{10,7}{107}= 0,1 (mol)

    Gọi công thức của alkylamine là: CnH2n+1NH2

           3CnH2n+1NH2 + FeCl3 + 3H2O → 3CnH2n+1NH3Cl + Fe(OH)3

    mol:        0,3                                        ←                                 0,1

    ⇒ MCnH2n+1NH2 = \frac{9,3}{0,3} = 31 (g/mol)

    ⇒ 14n + 17 = 31

    ⇒ n = 1

    Vậy công thức của X là CH3NH2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số dung dịch làm xanh quỳ tím

    Cho các dung dịch riêng biệt sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch aniline trong nước không làm đổi màu quỳ tím, trong khi dung dịch các alkylamine có thể làm quỳ tím hóa xanh. 

    → Các dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng aniline đã phản ứng

    Cho aniline tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng aniline đã phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nC6H5NH3Cl  \frac{38,85}{129,5} = 0,3 mol

           C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

    mol:     0,3             ←          0,3

    ⇒ mC6H5NH2 = 0,3.93 = 27,9 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nguyên nhân amine có tính base

    Nguyên nhân amine có tính base là

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân amine có tính base là do nguyên tử N trong phân tử amine có cặp electron hóa trị riêng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phân biệt benzene, aniline, styrene

    Có 3 chất lỏng: benzene, aniline, styrene đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

     
    Hướng dẫn:

    - Có thể dùng nước bromine để phân biệt 3 chất lỏng: benzene, aniline, styrene.

    - Hiện tượng:

    Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ aniline.

    Làm mất màu dung dịch bromine ⇒ styrene.

    C6H5–CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5–CHBr–CH2Br

    Không hiện tượng ⇒ Benzene.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Xác định công thức của hai amine

    Hỗn hợp 1,07 gam hai amine đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,015 mol H2. Công thức 2 amine là

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức trung bình của 2 amine là \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2.

    Sơ đồ phản ứng:

    \overline{\mathrm R}{\mathrm{NH}}_2\;(\mathrm a\;\mathrm{mol})\;\xrightarrow{+{\mathrm{HNO}}_2}\left\{\begin{array}{l}\overline{\mathrm R}\mathrm{OH}\;(\mathrm a\;\mathrm{mol})\\{\mathrm H}_2\mathrm O\;(\mathrm a\;\mathrm{mol})\end{array}ight.\xrightarrow{+\mathrm{Na}}\frac12{\mathrm H}_2\;(\mathrm a\;\mathrm{mol})

    Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amine là 0,03 mol. 

    \Rightarrow\;\overline{\mathrm R}+16=\frac{1,07}{0,03}=35,667\;\Rightarrow\overline{\mathrm R}=19,66\; 

    ightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm R}_1:{\mathrm{CH}}_3-\\{\mathrm R}_2:\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5-\end{array}ight.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng sản phẩm thu được

    Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: aniline, methylamine, dimethylamine, diethylmethylamine tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mamine + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam

  • Câu 15: Nhận biết
    Amine là chất lỏng ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường, amine nào sau đây ở trạng thái lỏng?

     
    Hướng dẫn:

    Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường. 

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số đồng phân amine bậc 3

    Có bao nhiêu amine bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?

    Hướng dẫn:

    Đồng phân bậc III:

    → có 3 đồng phân bậc III.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chất nào phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 – 5oC

    Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 – 5oC tạo ra muối diazonium?

    Hướng dẫn:

    Aniline khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 – 5oC tạo ra muối diazonium.

    C6H5NH2 + HONO + HCl \xrightarrow{0-5^\circ\mathrm C} [C6H5N2]+Cl + 2H2O

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định số chất kết tủa còn lại

    Cho dung dịch methylamine cho đến dư lần lượt vào từng ống nghiệm đựng các dung dịch AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất kết tủa còn lại là:

    Hướng dẫn:

    Cho methylamine vào các dung dịch → ban đầu thu được các kết tủa: Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2.

    Vì Zn(OH)2 và Cu(OH)2 tạo phức với amine → kết tủa còn lại thu được là Al(OH)3 và Fe(OH)3.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chất có tính base mạnh nhất

    Chất có tính base mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Thứ tự tăng dần tính base là: arylamine < NH3 < alkylamine.

    Amine bậc 2 có tính base mạnh hơn amine bậc 1.

    ⇒ Chất có tính base mạnh nhất là (CH3)2NH.

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định tên gọi của hợp chất

    Theo danh pháp gốc – chức, tên gọi của hợp chất CH3CH2NHCH3

    Hướng dẫn:

    Theo danh pháp gốc – chức, tên gọi của hợp chất CH3CH2NHCH3 là ethylmethylamine.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo