Luyện tập Giới thiệu về carbohydrate CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính lượng saccharose trong nước mía ép

    Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccharose trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccharose thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là

    Hướng dẫn:

    Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có:

    mnước mía = mcây mía.70% = 1000.0,7 = 700 kg.

    Lượng saccharose chiếm 20% khối lượng nước mía nên:

    msaccharose lý thuyết = mnước mía.20% = 700.0,2 = 140 kg.

    Mà H = 80% nên msaccarozơ thực tế = msaccarozơ lý thuyết .H = 140.0,8 = 112 kg.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định chất không tan trong nước ở điều kiện thường

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không tan trong nước?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường cellulose là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

  • Câu 3: Nhận biết
    Sản phẩm được chế hóa từ cellulose

    Từ cellulose có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Từ cellulose có thể chế hóa ra thuốc súng không khói.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Có các phát biểu sau đây:

    (1) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (2) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde, còn trong phân tử fructose có nhóm chức ketone.

    (3) Cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    (4) Phân tử maltose chỉ có các đơn vị cấu tạo ở dạng mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) sai. Amylose là polymer dạng mạch dài, không nhánh, xoắn lại.

    (2) đúng.

    (3) đúng. Phân tử cellulose gồm các đơn vị β-glucose liên kết với nhau tạo thành mạch dài, không phân nhánh.

    (4) sai. Phân tử maltose có các đơn vị cấu tạo là glucose dạng mạch vòng và mở vòng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Khái niệm carbohydrate

    Carbohydrate là

    Hướng dẫn:

    Carbohydrate là những hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích không khí cần cung cấp cho cây xanh

    Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đkc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo ra 162 gam tinh bột là

    Hướng dẫn:

    6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

    ntinh bột = \frac{162}{162} = 1 (mol)

    ⇒ nCO2 = 6 (mol) ⇒ VCO2 (đkc) = 6.24,79 =148,74 (lít)

    ⇒ Vkk = \frac{{\mathrm V}_{{\mathrm{CO}}_2}}{0,03\%} = 495800 (lít)

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa mà người bệnh nhận được

    Trong y học, glucose làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

    Hướng dẫn:

    mdd glucose = D.V = 1,02.500 = 510 (g)

    mglucose = mdd glucose.C% = 5%.510 = 25,5 (g)

    nglucose = \frac{25,5}{180} = \frac{17}{120} (mol)

    Q = \frac{17}{120}.2803 = 397,09 (kJ)

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất không được tạo thành chỉ từ đơn vị glucose

    Trong các chất dưới đây, chất nào không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose?

    Hướng dẫn:

    Chất không được tạo thành chỉ từ các đơn vị glucose là: Saccharose.

    Saccharose được tạo thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền

    Tính khối lượng glucose cần lấy để pha được 500 ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3

    Hướng dẫn:

    mdd glucose = 500.1 = 500 (gam)

    mglucose cần lấy = \frac{500.5}{100} = 25 (gam) 

  • Câu 10: Nhận biết
    Các mắt liên kết trong phân tử amylose

    Trong phân tử amylose các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử amylose các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất thuộc loại disaccharide

    Chất thuộc loại disaccharide là

    Hướng dẫn:

    - Glucose và fructose thuộc loại monosaccharide.

    - Saccharose thuộc loại disaccharide.

    - Tinh bột thuộc loại polysaccharide.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số gốc glucose trong phân tử cellulose

    Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1750000 amu. Số gốc glucose C6H10O5 trong phân tử của cellulose là

    Hướng dẫn:

    Mỗi gốc C6H10O5 có phân tử khối là 162 amu.

    ⇒ Ứng với khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1 750 000 amu.

    Số gốc glucose là: \frac{1\;750\;000}{162} ≈ 10 802 gốc

  • Câu 13: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của glucose
    Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
    Hướng dẫn:

    Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC là poly vinyl chloride ⇒ không phải ứng dụng của glucose.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Điểm giống nhau giữa các phân tử amylose và amylopectin

    Điểm giống nhau giữa các phân tử amylose và amylopectin của tinh bột là

    Hướng dẫn:

    Điểm giống nhau giữa các phân tử amylose và amylopectin của tinh bột là đều có chứa gốc α-glucose.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Khi nhai kĩ cơm thấy có vị ngọt

    Khi nhai kĩ cơm thấy có vị ngọt vì

    Hướng dẫn:

    Khi nhai cơm, tinh bột bị thủy phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose, có vị ngọt.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính khối lượng kẹo ngọt được làm ra

    Saccharin được mệnh danh là "vua" tạo ngọt - một chất làm ngọt nhân tạo, trên thị trường nó phổ biến với tên gọi: đường hóa học. Saccharin có công thức cấu tạo như sau:

    Vị ngọt của nó giống như đường có ở trong mía, của cải, … Nếu như saccharose có độ ngọt 1,45 thì saccharin có độ ngọt lên đến 435. Vì thế chỉ cần một lượng rất nhỏ, nó đã làm cho các thực phẩm như bánh kẹo, đồ uống, kể cả trong dược phẩm, kem đánh răng, … có vị ngọt đáng kể.

    Để sản xuất một loại kẹo, người ta dùng 20 gam saccharose cho 1 kg kẹo. Hỏi nếu dùng 10 gam saccharin thì sẽ làm ra được bao nhiêu kg kẹo có độ ngọt tương đương với loại kẹo trên?

    Hướng dẫn:

    Theo thông tin trong đoạn văn độ ngọt của saccharin gấp 435 : 1,45 = 300 lần so với saccharose.

    Như vậy nếu sản xuất kẹo có độ ngọt tương đương thì khối lượng kẹo sản xuất từ saccharin gấp 300 lần so với khối lượng kẹo sản xuất từ saccharose.

    Ta có: 20 gam saccharose sản xuất được 1 kg kẹo.

    ⇒ 20 gam saccharin sản xuất được 300 kg kẹo.

    ⇒ 10 gam saccharin sản xuất được 150 kg kẹo.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chất không phải là sản phẩm của quá trình chuyển hoá tinh bột

    Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?

    Hướng dẫn:

    Tinh bột có trong thành phần của thức ăn. Khi nhai thức ăn, tinh bột bị thủy phân một phần bởi enzyme amylase có trong nước bọt để tạo thành dextrin và sau đó thành maltose. Quá trình thủy phân tiếp tục xảy ra ở ruột non dưới tác dụng của enzyme để chuyển hóa hoàn toàn tinh bột thành glucose. Glucose được hấp thụ từ ruột vào máu và được chuyển đến tế bào. Tại đây, glucose bị oxi hoá bởi enzyme tạo thành CO2, và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng để cơ thể hoạt động. Lượng glucose dư được chuyển hóa trở lại thành tinh bột động vật (gọi là glycogen) và được dự trữ trong gan và cơ. Khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng, sẽ xảy ra quá trình thủy phân glycogen để cung cấp glucose cho cơ thể. 

  • Câu 18: Nhận biết
    Chất còn được gọi là đường mạch nha

    Chất nào sau đây còn được gọi là đường mạch nha?

    Hướng dẫn:

    Maltose hay còn gọi là đường mạch nha.

  • Câu 19: Nhận biết
    Công thức phân tử của cellulose

    Cellulose là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của cellulose là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của cellulose là (C6H10O5)n.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Mô tả không đúng với glucose

    Mô tả nào dưới đây không đúng với glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose là monosaccharide phổ biến trong đời sống.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo