Luyện tập Tính chất hóa học của kim loại CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dung dịch tác dụng với Fe sinh ra khí H2

    Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    Hướng dẫn:

    Kim loại sắt có giá trị thế điện cực chuẩn EoMn+/M < 0 có thể khử được H+ trong dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sulfuric acid loãng, tạo thành khí H2.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 

  • Câu 2: Nhận biết
    Dung dịch tác dụng được với kim loại Cu

    Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Kim loại dùng để làm sạch dung dịch ZnSO4

    Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?

    Hướng dẫn:

    Ta dùng kim loại Zn để làm sạch:

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tính thể khí NO tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch

    Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 495,8 ml khí (đkc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3 khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,03 mol và nH2 = 0,02 ⇒ acid dư, Al và Fe tan hết.

    ⇒ Chất rắn còn lại là Cu: nCu = \frac{0,32}{64} = 0,005 (mol)

    Ta có: 27nAl + 56nFe = 0,87 – 0,32 = 0,55               (1)

    Bảo toàn electron: 3nAl + 2nFe = 2nH2 = 0,04          (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: nAl = 0,01 mol và nFe = 0,005 mol

    Trong bình chứa Al3+ (0,01 mol); Fe2+ (0,005 mol), H+ (0,02 mol), SO42- (0,03 mol) và Cu (0,005 mol).

    Khi thêm vào bình: nNaNO3 = 0,005 (mol)

    Quá trình nhận electron của chất oxi hóa:

            4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O

    mol: 0,02 → 0,005 → 0,015 → 0,005

    Chất khử: ne cho = nFe2+ + 2nCu = 0,015 (mol)

    Vậy cả H+ và NO3 đều hết; Fe2+ và Cu phản ứng hết tạo ra Fe3+ và Cu2+.

    ⇒ VNO = 0,005.24,79 = 0,12395 lít

    Trong dung dịch chứa Al3+, Fe3+, Cu2+ (tổng 0,87 gam); Na+ (0,005 mol); SO42- (0,03 mol).

    ⇒ mmuối = 3,865 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Kim loại bị thụ động trong sulfuric acid đặc, nguội

    Kim loại bị thụ động trong sulfuric acid đặc, nguội là:

    Hướng dẫn:

    Do sulfuric acid đặc, nguội đã oxi hóa bề mặt kim loại tạo thành màng oxide có tính trơ, làm cho một số kim loại như nhôm, sắt, chromium bị thụ động.

  • Câu 6: Nhận biết
    Kim loại không tác dụng với dd H2SO4 loãng và dung dịch HCl

    Kim loại nào sau đây không tác dụng với dd H2SO4 loãng và dung dịch HCl?

    Hướng dẫn:

    Kim loại Cu có giá trị thế điện cực chuẩn dương nên không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Kim loại Na tác dụng với nước

    Kim loại Na tác dụng với nước sinh H2

    Hướng dẫn:

    Kim loại Na tác dụng với nước sinh H2 và:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3 M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    2 kim loại sau phản ứng là Cu và Al ⇒ Mg hết, CuSO4 hết, Al2(SO4)3 dư.

    ⇒ nCu = nCuSO4 = 0,3 mol

    ⇒ mAl = 21,9 – 0,3.64 = 2,7 gam

    ⇒ nAl = 0,1 mol

           Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

    mol: 0,3         ←                0,3

            3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al

    mol: 0,15                 ←             0,1

    ⇒ mMg = 0,45.24 = 10,8 gam

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng dư, thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại

    Hướng dẫn:

    nNa2SO3 = 0,3 (mol)

    Do NaOH dư nên có phản ứng sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa:

            2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

    mol:                  0,3   ←   0,3 

    Gọi hóa trị của M là x.

    Bảo toàn electron ta có:

    nM.x = nSO2.2 ⇒ nM = \frac{0,6}{\mathrm x}

    MM = 32x, Với x = 2, M = 64 (Cu)

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định kim loại R

    Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxide phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?

    Hướng dẫn:

     Gọi nguyên tử khối của kim loại R là R và có hóa trị là x (x = 1, 2, 3, 4).

    4R + xO2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2R2Ox

    Theo đề bài ta có:

    \frac{32\mathrm x}{4\mathrm R}=0,4\;\Rightarrow\mathrm R\;=\;20\mathrm x

     Ta có bảng sau: 

    n 1 2 3
    M 20 (loại) 40 (thỏa mãn) 60 (loại)

    Vậy kim loại M là Ca.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X

    Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,6765 lít SO2 (đkc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,35 (mol)

    Gọi nCu = y, nFe = x mol

     Quá trình nhường electron Quá trình nhận electron

      \overset0{\mathrm{Fe}}ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}+3\mathrm e

      mol: x → 3x 

      \overset0{\mathrm{Cu}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Cu}}+3\mathrm e

      mol: y → 2y

      \overset{+6}{\mathrm S}+2\mathrm eightarrow\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2

      mol: 0,7 ← 0,35

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    3x + 2y = 0,7                (1)

    Khối lượng hai kim loại = 1,84 g:

    56x + 64y = 184           (2)

    Giải (1) và (2) ta có: x = 0,1, y = 0,2 (mol)

    % mFe = \frac{0,1.56}{18,4}.100 % = 30,43%

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng

    Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố H: nH2 = nH2SO4 = 0,1 mol

    ⇒ mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam

    ⇒ mdung dịch H2SO4 = \frac{9,8}{10\%} = 98 gam

    ⇒ mdung dịch sau phản ứng = mkim loại + mdung dịch H2SO4 – mH2

    = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

    Hướng dẫn:

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính số kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối

    Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?

    Hướng dẫn:

    Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.

    Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối iron(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối iron(III).

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl3

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng đinh sắt tăng thêm

    Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1 M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm

    Hướng dẫn:

    nCuCl2 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học

    Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

    ⇒ nFe pư = nCu = 0,1 mol

    Δmtăng = mCu – mFe pư = 0,1.64 – 0,1.56 = 0,8 gam

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định dãy kim loại tác dụng được với nước

    Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là

    Hướng dẫn:

    Cặp oxi hóa khử Mn+/M có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn –0,413 V thì kim loại M có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen.

    → Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là: K, Na, Ca, Ba.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính giá trị của m

    Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nFeS = \frac{8,8}{88} = 0,1 (mol)

            Fe + S \xrightarrow{t^\circ} FeS

    mol: 0,1    ←     0,1

    ⇒ mFeS = 0,1.56 = 5,6 (g)

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định kim loại có tỉnh khử yếu nhất

    Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

     

    Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử càng lớn thì tính khử của dạng khử càng yếu.

    → Kim loại có tính khử yếu nhất trong các kim loại trên là Ag.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học

    Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    Hướng dẫn:

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    → Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí chlorine

    Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí chlorine là

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí chlorine là có khói màu nâu đỏ tạo thành:

    2Fe + 3Cl2 \xrightarrow{t^\circ} 2FeCl3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo