Luyện tập Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Sự thay thế phối tử tạo thành phức mới

    So với phức chất ban đầu, sự thay thế phối tử thường tạo thành phức chất mới

    Hướng dẫn:

    Sự thay thế phối tử thường tạo thành phức chất mới bền hơn so với phức ban đầu.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định ứng dụng của phức chất dựa vào phản ứng tạo phức

    Ứng dụng nào sau đây của phức chất dựa vào phản ứng tạo phức chất?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng của phức chất dựa vào phản ứng tạo phức chất là:

    - Xác định hàm lượng cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.

    - Hấp thụ và loại bỏ các cation kim loại nặng, độc ra khỏi cơ thể ở dạng phức chất.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định hợp chất tạo thành

    Hợp chất nào được tạo thành khi dung dịch ammoniac lấy dư tương tác với dung dịch CuSO4?

    Hướng dẫn:

    Ban đầu:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

    Khi NH3 đạt dư:

    CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]SO4

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ tạo ra là:

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng tạo phức chất: Kết tủa tan dần thu được dung dịch trong suốt.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định A và B

    Cho sơ đồ phản ứng:

    NiCl2(s) + A ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + B

    A và B lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    A và B lần lượt là: H2O, Cl.

    NiCl2(s) + H2O ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + Cl

  • Câu 6: Vận dụng
    Cách làm màu vàng của dung dịch đậm hơn

    Cho phản ứng thuận nghịch dưới đây:

    [Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l

     Màu xanh                                 Màu vàng                    

    Cách làm nào sau đây làm màu vàng của dung dịch đậm hơn?

    Hướng dẫn:

    Để màu vàng của dung dịch đậm hơn thì phản ứng cần chuyển dịch theo chiều thuận.

    Giảm nồng độ [Cu(OH2)6]2+ → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Giảm nồng độ Cl → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Tăng nồng độ Cl → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    Thêm [CuCl4]2− vào dung dịch → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định kim loại X

    Vàng (Au) tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng tự do nhưng quặng vàng thường rất nghèo. Người ta nghiền quặng trộn vào dung dịch KCN và sục khí O2 liên tục, vàng sẽ bị hòa tan thành phức chất, sau đó dùng kim loại X để đẩy vàng (Au) ra khỏi hợp chất. Kim loại X là

    Hướng dẫn:

    Theo quá trình trên:

    4Au + 8KCN + O2 + 2H2O → 4K[Au(CN)2] + 4KOH

    Sau đó dùng bột Zn đẩy Au ra khỏi hợp chất:

    Zn + 2K[Au(CN)2] → K2[Zn(CN)4] + 2Au

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+

    Công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+ là [M(OH2)m]n+.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định phức chất thu được

    Nhỏ từ từ NaOH đến dư vào dung dịch ZnSO4 thu được phức chất là:

    Hướng dẫn:

    2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2

    2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4]

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định phức chất aqua có dạng hình học bát diện

    Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước là:

    Hướng dẫn:

    Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước tức là nguyên tử trung tâm Cr3+ tạo 6 liên kết σ với 6 phân tử nước.

    Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước:

    CrCl3(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]Cl3(aq)

    Hay Cr3+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]3+(aq)

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định phức không phải là phức aqua của kim loại chuyển tiếp

    Phức nào sau đây không phải là phức aqua của kim loại chuyển tiếp:

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+ là: [M(OH2)m]n+.

    → [Zn(OH)4]2– không phải phức aqua.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phản ứng thay thể phối tử trong phức chất

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

    a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

    b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

    c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:

    a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

    c) Phối tử Cl thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

    Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính số phối tử Cl− bị thay thế bởi phối tử NH3

    Xét phản ứng sau:

    [PtCl4]2- + 2NH3 → [PtCl2(NH3)2] + 2Cl

    Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.

    Hướng dẫn:

    Dựa vào phương trình hoá học thấy có 2 phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2– đã bị thế bởi phối tử NH3

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Cho V (l) NH3 1 M vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,3 M thu được 1,96 gam kết tủa. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

            2NH3 + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)SO4

    mol:  0,06 ←   0,03   →     0,03

            Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (Cu(OH)2 dư 0,02 mol)

    mol: 0,01     →    0,04

    ⇒ nNH3 (max) = 0,1 ⇒ V = 0,1 (l).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định hiện tượng quan sát được

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:

    CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4

    Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

    → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện ↓ màu xanh nhạt, lượng ↓ tăng dần đến không đổi. Sau đó ↓ giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định công thức hóa học của phức chất

    Trong dung dịch, ion Fe2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Công thức hoá học của phức chất là

    Hướng dẫn:

    Công thức hoá học của phức chất: [Fe(H2O)6]2+.

  • Câu 17: Nhận biết
    Phối tử của các phức chất aqua

    Trong các phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp, phối tử là:

    Hướng dẫn:

    Trong các phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp, phối tử là các phân tử H2O.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Chọn câu sai.

    Các phản ứng tạo phức chất thường có một số dấu hiệu dễ quan sát như sự biến đổi 

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng tạo phức chất thường có một số dấu hiệu dễ quan sát như sự biến đổi màu sắc, sự hòa tan, sự kết tủa.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định kim loại M

    Hemoglobin trong máu gồm ion M2+ liên kết với prophyrin và một phân tử protein có tên globin tạo thành phức chất bát diện, phức này có nhiệm vụ vận chuyển oxygen từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô về phổi. M là kim loại nào?

    Hướng dẫn:

    M là kim loại Fe:

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định phối tử bị thay thế

    Trong phản ứng: [Cu(OH2)6(aq) + 4Cl(aq) → [CuCl4]2–(aq) + 6H2O(l). Phối tử bị thay thế là

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng trên, phối tử H2O bị thay thế bởi phối tử Cl.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo