Luyện tập Tách kim loại và tái chế kim loại CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phương trình hóa học biểu diễn cách tách Ag từ AgNO3

    Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách tách Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp thủy luyện thường được dùng để tách những kim loại hoạt động hóa học yếu như Cu, Ag, Au,... ra khỏi dung dịch muối của chúng bằng các kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe, Zn,...

    2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2

  • Câu 2: Nhận biết
    Sơ đồ công đoạn tái chế các kim loại

    Sơ đồ công đoạn tái chế các kim loại phổ biến (như sắt, thép, nhôm, đồng) là:

    Hướng dẫn:

    Việc tái chế các kim loại phổ biến (như sắt, thép, nhôm, đồng) thường được thực hiện qua các công đoạn theo sơ đồ dưới đây:

    Thu gom, phân loại phế liệu → nghiền, băm nhỏ → luyện kim (nung chảy, tinh luyện) → tạo vật liệu → vận chuyển.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định muối Cl2

    Cho 6,75 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối MCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất tan trong dung dịch giảm 17,25 gam so với khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu. Muối MCl2

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,25 (mol)

    Khối lượng chất tan trong dung dịch giảm bằng khối lượng thanh kim loại tăng.

            2Al + 3M2+ → 2Al3+ + 3M

    mol: 0,25                           0,375

    ⇒ ΔmKL tăng = 0,375.M – 6,75 = 17,25 

    ⇒ M = 64 (Cu)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn sơ đồ thích hợp để tách Mg từ MgO

    Từ MgO, chọn sơ đồ thích hợp để tách Mg:

    Hướng dẫn:

    Mg là kim loại hoạt động hóa học manh nên sơ đồ thích hợp để tách Mg từ MgO là:

    MgO \xrightarrow{+\mathrm{HCl}} MgCl2 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Mg.

  • Câu 5: Nhận biết
    Vai trò của ion kim loại

    Khi tách kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

    Hướng dẫn:

    Ion kim loại bị khử: Mn+ + ne → M.

  • Câu 6: Nhận biết
    Quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại

    Quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại được gọi là

    Hướng dẫn:

    Quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại được gọi là tái chế kim loại.

  • Câu 7: Nhận biết
    Phương pháp điều chế Na

    Để tách Na người ta dùng phương pháp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Na là kim loại hoạt động hóa học mạnh → để tách kim loại Na, người ta thường điện phân NaCl nóng chảy.

  • Câu 8: Nhận biết
    Thành phần chính của khoáng vật hematide

    Khoáng vật hematide có thành phần chính là

    Hướng dẫn:

    Khoáng vật hematide có thành phần chính là Fe2O3.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định quá trình xảy ra ở cathode

    Khi điện phân dung dịch CuCl2 để tách kim loại Cu, quá trình xảy ra ở cathode (cực âm) là

    Hướng dẫn:

    Điện phân dung dịch CuCl2:

    Tại cathode (–): Cu2+ + 2e → Cu

    Tại anode (–): 2Cl → Cl2 + 2e

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9 gam muối chlorine của kim loại M được 0,48 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là

    Hướng dẫn:

    Gọi muối cần tìm là MCln.

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mCl2 = mMCln – mM = 1,9 – 0,48 = 1,42 gam

    ightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{1,42}{71}=0,02\;(\mathrm{mol})

            2MCln \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2M + nCl2

    mol: \frac{0,04}{\mathrm n}        ←         0,02

    Theo bài ra ta có: \frac{0,04}{\mathrm n} = \frac{0,48}{\mathrm M} ⇔ M = 12n

    ⇒ n = 2; M = 24

    Vậy M là Mg.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định các chất trong hỗn hợp chất rắn

    Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxide Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm:

    Hướng dẫn:

    CO khử được các oxide kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.

    ⇒ CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phương pháp thích hợp để tách K kim loại

    Để tách K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:

    (1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

    (2) Điện phân KCl nóng chảy.

    (3) Dùng Li để khử K ra khỏi dung dịch KCl.

    (4) Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.

    (5) Điện phân nóng chảy KOH.

    Chọn phương pháp thích hợp:

    Hướng dẫn:

    K là kim loại hoạt động hóa học mạnh nên các phương pháp tách thích hợp là: điện phân KCl nóng chảy và điện phân nóng chảy KOH.

  • Câu 13: Nhận biết
    Kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện

    Kim loại nào sau đây có thể tách được bằng phương pháp thủy luyện?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp thủy luyện thường được dùng để tách những kim loại hoạt động hóa học yếu như Cu, Ag, Au,... ra khỏi dung dịch muối của chúng bằng các kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe, Zn,...

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,9496 lít (đkc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. 

    TN1: \mathrm X\;\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}\\\mathrm O\end{array}ight.+\left\{\begin{array}{l}\mathrm{CO}\\{\mathrm H}_2\end{array}ight.ightarrow\mathrm{Fe}\;+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CO}}_2\\{\mathrm H}_2\mathrm O\end{array}ight.

    CO + O → CO2 ; H2 + O → H2O

    Theo phương trình hóa học: nO(X) = nhh khí = \frac{5,9496}{24,79} = 0,24 (mol).

    TN2\mathrm X\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Fe}\\\mathrm O\end{array}ight.+{\mathrm{HNO}}_3ightarrow\mathrm{Fe}{({\mathrm{NO}}_3)}_3+\mathrm{NO}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    - Gọi số mol Fe trong X là x (mol)

    Bảo toàn nguyên tố Fe ⇒ nFe(NO3)3 = nFe(X) = x (mol).

    - Xét quá trình cho – nhận electron:

    Fe → Fe3+ + 3e

    O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+

    Bảo toàn electron: 3nFe(X) = 2nO(X) + 3nNO ⇒ nNO= \frac{3\mathrm x-0,48}3 = x – 0,16 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố N ⇒ nHNO3p/ứ = 3nFe(NO3)3 + nNO

    ⇒ 0,72 = 3x + x – 0,16 ⇒ x = 0,22 (mol).

    Vậy: m = mFe(X) + mO(X) = 0,22.56 + 0,24.16 = 16,16 (g).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính số thí nghiệm thu được kim loại

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

    (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    (g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

    Hướng dẫn:

    Các thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là: (a), (b), (e).

    MgCl2 \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Mg + Cl2

    Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

    H2 + CuO \xrightarrow{\mathrm t^\circ} H2O + Cu

  • Câu 16: Nhận biết
    Cation kim loại thường có trong nước tự nhiên

    Nước tự nhiên ở khu vực có khoáng vật calcite thường chứa cation kim loại nào?

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khoáng vật calcite là CaCO3.

    → Nước tự nhiên ở khu vực có khoáng vật calcite thường chứa cation kim loại Ca2+.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Kim loại có thể được tách từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện

    Những kim loại nào sau đây có thể được tách từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp nhiệt luyện dùng để tách các kim loại hoạt động hóa học trung bình và yếu.

    → Dãy kim loại thỏa mãn là: Fe, Ni, Zn.

  • Câu 18: Nhận biết
    Dạng tồn tại của các nguyên tố hóa học trong vỏ Trái Đất

    Trong vỏ Trái Đất, đa số các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng 

    Hướng dẫn:

    Trong vỏ Trái Đất, đa số các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng hợp chất oxide và muối không tan.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch đã giảm

    Điện phân đến hết 0,2 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?

    Hướng dẫn:

    nCu2+ = nCuSO4 = 0,2 (mol)

    Quá trình điện phân:

    Catot (–): Cu2+, H2O Anot (+): NO3, H2O

            Cu2+ + 2e → Cu

    mol: 0,2  → 0,4 → 0,2 

         2H2O → O2­ + 4H+ + 4e

    mol:             0,1      ←   0,4

    ⇒ mdd giảm = mCu + mO2 = 0,2.64 + 0,1.32 = 16 (gam)

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng sắt sinh ra

    Khử hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 24,79 lít (đkc) hỗn hợp CO và H2. Khối lượng sắt sinh ra là

    Hướng dẫn:

    nCO + nH2 = 1 mol

    Bảo toàn O:

    nO (trong oxide) = nCO + H2 = 1 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    moxide = mFe + mO ⇒ mFe = 58 – 16 = 42 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo