Luyện tập Amino acid CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị của x

    Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam glutamic acid cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là:

    Hướng dẫn:

    nglutamic acid = \frac{14,7}{147} = 0,1 (mol)

    nKOH =  2nglutamic acid = 2.0,2 = 0,1 (mol)

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{0,2}{0,2}\;=\;1\;\mathrm M

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Khi trùng ngưng 13,1 gam ε-aminocaproic acid với hiệu suất 80%, ngoài amino acid còn dư người ta thu được m gam polymer và 1,44 gam nước. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    ε-aminocaproic có công thức là H2N–(CH2)5–COOH.

    Phản ứng trùng ngưng:

    nH2N–(CH2)5–COOH \xrightarrow{t^\circ} [–HN–(CH2)5–CO–]n + nH2O

    Bảo toàn khối lượng:

    mpolymer = mamino acid p/ư – mH2O

                  = 13,1.80% – 1,44

                  = 9,04 gam

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định công thức phân tử của chất thu được

    Glycine tác dụng với ethylic alcohol ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    H2NCH2COOH + C2H5OH \overset{HCl,t^{\circ} }{ightleftharpoons} H2NNCH2COOC2H5 + H2O

    ⇒ Công thức phân tử của chất thu được là: C4H9O2N.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức của amino acid X

    Cho 100 ml dung dịch amino acid X nồng độ 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25 M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino acid là

    Hướng dẫn:

    nX = 0,02 mol; nNaOH = 0,02 mol

    Ta thấy nX = nNaOH ⇒ trong X chứa 1 nhóm COOH.

    Bảo toàn khối lượng:

    mX = mmuối + mH2O – mNaOH

    ⇒ mX = 2,22 + 0,02.18 – 0,02.40 = 1,78 gam

    ⇒ MX = \frac{1,78}{0,02} = 89 (H2N–C2H4–COOH)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Hướng dẫn:

    Lysine có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất của amino acid

    pH thay đổi làm cho amino acid tích điện khác nhau và có khả năng dịch chuyển về các hướng khác nhau dưới tác dụng của điện trường. Tính chất này của amino acid được gọi là

    Hướng dẫn:

    pH thay đổi làm cho amino acid tích điện khác nhau và có khả năng dịch chuyển về các hướng khác nhau dưới tác dụng của điện trường. Tính chất này được gọi là tính điện di của amino acid.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tính khối lượng của chất rắn G

    Ester X được điều chế từ α– amino acid và ethylic alcohol. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:

    Hướng dẫn:

    MX = 51,2.2 = 103 ⇒ X là NH2CH2COOC2H5

    nX = 0,1 (mol); nKOH = 0,28 (mol)

    Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl.

    ⇒ Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)

    ⇒ mG = 0,1.111,5 + 0,28.74,5 = 32,01 (gam)

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất không tác dụng với aminoacetic acid

    Aminoacetic acid (H2N–CH2–COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Aminoacetic acid (H2N–CH2–COOH) tác dụng được với C2H5OH, NaOH, HCl và không tác dụng với NaNO3

  • Câu 9: Thông hiểu
    Thuốc thử phân biệt 3 dung dịch

    Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là

    Hướng dẫn:

    Dùng quỳ tím:

    H2NCH2COOH: Quỳ tím không chuyển màu

    CH3COOH: Quỳ tím chuyển đỏ

    C2H5NH2: Quỳ tím chuyển xanh

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất trong phân tử có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl

    Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm carboxyl (COOH)?

    Hướng dẫn:

    Glutamic acid: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH ⇒ có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.

    Formic acid: HCOOH ⇒ không có nhóm NH2 và có 1 nhóm COOH.

    Lysine: H2N–[CH2]4–CH(COOH)–NH2 ⇒ có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.

    Alanine: CH3–CH(NH2)–COOH ⇒ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số đồng phân amino acid

    Số đồng phân amino acid có công thức phân tử C3H7NO2

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân amino acid có công thức phân tử C3H7NO2 là:

    H2N–CH2–CH2–COOH 

    CH3–CH(NH2)–COOH 

  • Câu 12: Nhận biết
    Hợp chất là amino acid

    Chất nào sau đây là amino acid?

    Hướng dẫn:

    Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–NH2) và nhóm carboxyl (–COOH).

    Vậy trong các hợp chất trên, amino acid là H2NCH2COOH.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định tên không phù hợp với hợp chất

    Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất CH3–CH(NH2)–COOH?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất CH3–CH(NH2)–COOH không có tên gọi  là aniline.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chứng minh tính chất lưỡng tính của alanine

    Để chứng minh tính chất lưỡng tính của alanine, người ta cho alanin tác dụng với các dung dịch

    Hướng dẫn:

    Để chứng minh tính chất lưỡng tính của alanine, người ta cho alanin tác dụng với các dung dịch: HCl, KOH.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 35,6 gam alanine tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nalanin = \frac{35,6}{89} = 0,4 mol ⇒ nHCl = nalanine = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = malanine + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam

  • Câu 16: Nhận biết
    Trạng thái và tính tan của các amino acid

    Ở điều kiện thường, trạng thái và tính tan của các amino acid là

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, các amino acid là những chất rắn. Các amino acid đều có nhiệt độ nóng chảy cao, thường dễ tan trong nước.

  • Câu 17: Nhận biết
    Công thức của polymer thu được khi trùng ngưng alanine

    Khi trùng ngưng alanine ta thu được loại polymer có công thức là

    Hướng dẫn:

    Phương trình trùng ngưng alanin:

    nH2N−CH(CH3)−COOH \xrightarrow{t^\circ} (−HN−CH(CH3)−CO−)n + nH2O

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl

    Cho dãy các chất: C6H5NH2 (aniline), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (aniline), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định công thức cấu tạo của X

    X là ester của α-amino acid có công thức là C5H11O2N. X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 13,32 gam muối Y và 5,52 gam alcohol  đơn chức Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:

    Hướng dẫn:

    X là ester của α-amino acid có công thức là C5H11O2N ⇒ X chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.

    Gọi nX = a (mol) ⇒ nNaOH = a (mol)

    Bảo toàn khối lượng cho phương trình ta có:

    117a + 40a = 13,32 + 5,52

    ⇒ a = 0,12 mol

    ⇒ MZ =  \frac{5,52}{0,12} = 46 ( C2H5OH)

    ⇒ X là CH3CH2CH(NH2)COOC2H5

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của nitrogen trong X

    Amino acid X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1 M và KOH 3 M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitrogen trong X là

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,1 mol

    Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)

    Ta có: nH+ = nOH ⇒ 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

    ⇒ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a ⇒ a = 0,1

    ⇒ nH2O = nH+ = nOH = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O

    ⇒ mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18

    ⇒ mX = 13,3 gam

    ⇒ MX = \frac{13,3}{0,1} = 133

    ⇒ %mN = (\frac{14}{133}).100% ≈ 10,526%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo