Luyện tập Sơ lược về phức chất CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phức chất không mang điện tích

    Phức chất nào sau đây không mang điện tích?

    Hướng dẫn:

    Phức chất [Ni(CO)4] dạng phân tử không mang điện tích.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số phức đơn nhân

    Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)]+, [Fe2(OH)2]4+, [Cu3(OH)4]2+, [FeF6]3–, [PtCl4]2–,  [Co(NH3)3(NO2)3]. Số phức đơn nhân là

    Hướng dẫn:

    Phức chất đơn nhân là phức chất chỉ có một ion trung tâm.

    → Các phức đơn nhân là: [Ag(NH3)]+, [FeF6]3–, [PtCl4]2–, [Co(NH3)3(NO2)3].

  • Câu 3: Nhận biết
    Cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống

    Cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử được gọi là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định công thức phân tử của phức chất

    Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện với các phối tử là 6 phân tử H2O. Công thức của phức chất là

    Hướng dẫn:

    Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện với các phối tử là 6 phân tử H2O. Công thức của phức chất là [Cu(OH2)6]2+.

    Chú ý: Theo IUPAC, khi viết công thức của phức chất nên hướng nguyên tử cho cặp electron hóa trị riêng trong phối tử về phía nguyên tử trung tâm.

    Ví dụ: Nên viết [Cu(OH2)6]2+ thay vì [Fe(H2O)6]2+.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của phức chất

    Kết quả phân tích một phức chất của platinum(II) cho biết có 65% khối lượng Pt, 24% Cl, 6% NH3 và 6%H2O. Xác định công thức phân tử của phức chất, biết rằng đây là phức chất một nhân và Pt(II) có số phối trí là 4.

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của phức chất có dạng: Ptx(H2O)y(NH3)zClt.

    Từ kết quả phân tích phức chất ta có:

    x : y : z : t = \frac{65}{195}\;: \frac6{18}\;: \frac6{17} : \frac{24}{35,5} = 1 : 1: 1 : 2

    Nên công thức đơn giản có dạng: [Pt(H2O)(NH3)Cl2]n

    Mà đây là phức chất có một nhân và Pt(II) có số phối trí là 4 nên n = 1.

    Vậy công thức phân tử của phức chất là: [Pt(H2O)(NH3)Cl2]

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định nguyên tử trung tâm và số phối tử của phức chất

    Nguyên tử trung tâm và số phối tử của phức chất K3[Fe(SO4)2Cl2] là:

    Hướng dẫn:

    Phức chất K3[Fe(SO4)2Cl2]:

    - Nguyên tử trung tâm là: Fe.

    - Các phối tử là SO42– và Cl.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định chất là phức chất

    Hợp chất nào sau đây của Ag là phức chất?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất [Ag(NH3)2]OH (thuốc thử Tollens) là phức chất.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    (1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

    (2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết σ với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

    (3) Giống như phân tử amionia (\overset{..}{\mathrm N}{\mathrm H}_3), phân tử methyl amine ({\mathrm{CH}}_3\overset{..}{\mathrm N}{\mathrm H}_2) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.

    (4) Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết cộng hóa trị.

    Hướng dẫn:

    (1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích ⇒ đúng.

    (2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết σ với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện ⇒ sai vì ngoài dạng hình học là tứ diện còn có thể là dạng vuông phẳng.

    (3) Giống như phân tử amionia, phân tử methyl amine cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết ⇒ đúng.

    (4) Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết cộng hóa trị ⇒ sai vì nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bằng liên kết cho – nhận.

  • Câu 9: Nhận biết
    Ion ion phức được tạo thành nhờ liên kết

    Chọn câu đúng.

    Ion phức được tạo thành nhờ liên kết:

    Hướng dẫn:

    Ion phức được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị và ion.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm của phản ứng

    Sản phẩm của phản ứng: CoCl2 + NH3 + NH4Cl + H2O2 → là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng: 

    2CoCl2 + 10NH3 + 2NH4Cl + H2O2 → 2[Co(NH3)6]Cl3 + 2H2O

  • Câu 11: Nhận biết
    Phức chất ít phổ biến nhất

    Phức chất nào là ít phổ biến nhất?

    Hướng dẫn:

    Phức chất có dạng hình học phổ biến là bát diện, tứ diện và vuông phẳng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai khi nói về phức chất [Cu(H2O)6]2+

    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phức chất [Cu(H2O)6]2+?

    Hướng dẫn:

    Phức chất mang điện tích +2.

  • Câu 13: Vận dụng
    NH3 có thể đóng vai trò là phối tử

    Từ công thức lewis của NH3 (hình dưới), giải thích vì sao phân tử NH3 có thể đóng vai trò là phối tử?

    Hướng dẫn:

    Từ công thức Lewis của NH3, ta thấy phân tử NH3 còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. Cặp electron chưa tham gia liên kết này có thể tạo liên kết cho nhận với orbital trống của nguyên tử trung tâm tạo phức chất.

    Do đó phân tử NH3 có thể đóng vai trò là phối tử.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định phức có dạng vuông phẳng

    Phức nào sau đây có dạng vuông phẳng?

    Hướng dẫn:

    Dạng hình học:

    [PtCl4]2–: Vuông phẳng

    [Fe(CO)5]: Lưỡng chóp tam giác

    [Cd(NH3)4]2+: Tứ diện

    [Co(NH3)6]3+: Bát diện

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phức của sắt trong máu

    Sắt trong máu tồn tại ở dạng phức chất

    Hướng dẫn:

    Sắt trong máu tồn tại ở dạng phức chất bát diện ion iron(II).

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số lượng phối tử trong phức [PtCl2(NH3)2]

    Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl2(NH3)2] là

    Hướng dẫn:

    Các phối tử trong phức là Cl và NH3 ⇒ số lượng phối tử trong phức là 4.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định hợp chất là phức

    Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là phức chất?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất K4[Fe(CN)6] là phức, các hợp chất còn lại là muối kép.

  • Câu 18: Nhận biết
    Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất

    Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết

    Hướng dẫn:

    Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho – nhận.

  • Câu 19: Nhận biết
    Dạng hình học của phức [Co(NH3)6]3+

    Phức chất [Co(NH3)6]3+ có dạng hình học nào?

    Hướng dẫn:

    Phức chất [Co(NH3)6]3+ có trung tâm tạo 6 liên kết σ với các phối tử nên có dạng hình học bát diện. 

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định nguyên tử trung tâm của phức

    Nguyên tử trung tâm của phức [Fe(OH2)6](NO3)3.3H2O là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử trung tâm của phức là: Fe.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo