cơ sở vật chất và hạ tầng.
sự phân bố tài nguyên du lịch.
sự phân bố các điểm dân cư.
trình độ phát triển kinh tế.
Hoàng thành Thăng Long.
Vịnh Hạ Long.
Thánh địa Mỹ Sơn.
Phố cổ Hội An.
Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
Đặc điểm thị trường của khách du lịch.
Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Trung Quốc.
Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Hàn Quốc.
Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.
Đức, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.
Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.
Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.
Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
Các hoạt động ngành du lịch thường có tính mùa vụ.
Có tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ.
Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú.
Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch.
Cơ sở hạ tầng.
Vị trí địa lý.
Tài nguyên.
Nhân lực.
Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.
Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.
Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.
Đức.
Trung Quốc.
Hoa Kì.
Nhật Bản.
Tài nguyên du lịch
Vị trí địa lí, tự nhiên
Đặc điểm thị trường
Nguồn nhân lực
Ngân hàng.
Tài chính.
Bảo hiểm.
Du lịch.
Hà Nội.
Đà Nẵng.
Nha Trang.
Cần Thơ.
Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.