Loại quần cư.
Mật độ dân số.
Cơ cấu dân số.
quy mô số dân.
Ca-ri-bê.
Đông Á.
Nam Âu.
Tây Âu.
Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
Tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều.
Số dân châu Âu giảm nhanh.
Số dân châu Phi giảm mạnh.
Trung Phi.
Trung - Nam Á.
Bắc Mĩ.
Châu Đại Dương.
Dân số trên một diện tích đất canh tác.
Số dân trên một đơn vị diện tích.
Số người sinh ra trên một quốc gia.
Số lao động tính trên đơn vị diện tích.
Dân cư phân bố rất đều giữa các khu vực.
Khu vực Đông Á có mật độ dân số lớn nhất.
Châu Phi có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Phân bố dân cư không đều trong không gian.
Tây Á.
Đông Nam Á.
Giai đoạn 1650 – 2015, dân số châu Á tăng được 6 triệu người.
Dân số châu Á lại có chiều hướng giảm.
Đại bộ phận dân số sống ở châu Á.
Giai đoạn 1750 – 1850, dân số châu Á đã giảm.
Tích cực nếu gắn liền với nông nghiệp
Tiêu cực nếu gắn liền với công nghiệp
Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa
Tiêu cực nếu quy mô các thành phố quá lớn.
Bắc Mỹ.
Nam Á.
Quá trình đô thị hóa.
Sự phân bố dân cư không hợp lí.
Số dân nông thôn giảm đi.
Mức sống giảm xuống.
Bắc Phi.
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.