Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.
Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.
Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
Có nền kinh tế phát triển.
Bất ổn của Trái Đất.
Tài nguyên hải sản phong phú.
Có khí hậu khắc nghiệt.
Sinh quyển.
Thủy quyển.
Thạch quyển.
Khí quyển.
Dãy An - đet.
Dãy Cooc - đi - e.
Dãy Côn Lôn.
Dãy Hindu Kush.
Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
Nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.
Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.
Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.
Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.
Mắc ma trào lên, tạo ra các dãy núi ngầm.
Nhiều siêu bão, mắc ma phun trào mạnh.
Tạo các dãy núi cao, núi lửa và siêu bão.
Động đất, núi lửa và lũ lụt thường xuyên.
Vùng trũng của địa hình.
Khúc uốn của sông.
Các vận động đứt gãy, tách giãn.
Vận động nâng lên.
Chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Manti.
Những bộ phận lớn của đáy đại dương.
Luôn luôn đứng yên không di chuyển.
Bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.
Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á.
Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu – Á.
Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương.
Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.
Lớp Manti.
Lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.
Lớp vỏ Trái Đất.
Bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Mảng Phi hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Mảng Bắc Mĩ hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Mảng Na-zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Mảng Thái Bình Dương hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.
Sự phân chia của các tầng.
Đặc tính vật chất, độ dẻo.
Cấu tạo địa chất, độ dày.
Có sự phân chia thành các bộ phận.
Đặc tính vật chất.
Có sự phân chia thành các tầng.