Giới hạn của lớp vỏ phong hóa.
Giới hạn của lớp vỏ Trái Đất.
Giới hạn của tầng trầm tích.
Giới hạn của tầng badan.
Mực nước ngầm nâng cao.
Khí hậu điều hòa.
Đất đai xói mòn, rửa trôi.
Mở rộng phạm vi cư trú của động thực vật.
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Quy luật địa đới.
Quy luật đai cao.
Quy luật phi địa đới.
nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thủy quyển.
nghiên cứu kĩ càng yếu tố khí quyển, thạch quyển.
nghiên cứu kĩ càng và toàn diện các điều kiện địa lí.
nghiên cứu kĩ càng yếu tố thạch quyển, sinh quyển.
Sự sống bị hủy diệt,
Các lòng cạn biên thành các dòng sông.
Đất đai cằn cỗi, nghèo dinh dưỡng.
Lượng mưa rất thấp.
Toàn bộ khí quyển của trái đất.
Giới hạn trên của tầng bình lưu trong khí quyển.
Giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển.
Giới hạn dưới của lớp ôdôn trong khí quyển.
Khí quyển.
Thổ nhưỡng quyển.
Thủy quyển.
Sinh quyển.
Hết tầng trầm tích của vỏ trái đất.
Đáy vực thẳm đại dương và hết thạch quyển trên lục địa.
Giới hạn phía dưới của thủy quyển và thạch quyển.
Đáy vực thẳm đại dương và hết lớp vỏ phong hóa trên lục địa.
Làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi.
Quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.
Mực nước sông ngòi bị hạ thấp.
Thực vật trở nên nghèo nàn.
Tác động của bức xạ Mặt Trời.
Sự dịch chuyển của vật chất theo quy luật trọng lực bên trong Trái đất
Sự phân hủy các chất phóng xạ trong lòng Trái Đất.
Tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực.
từ 25-30 km
từ 30-35 km
từ 30-40 km
từ 35-40 km
Lớp phủ thực vật.
Lớp thổ nhưỡng.
Lớp vỏ Trái Đất.
Lớp vỏ cảnh quan.
Đáy thềm lục địa.
Độ sâu khoảng 5000m.
Độ sâu khoảng 8000m.
Vực thẳm đại dương.
Toàn bộ vỏ trái đất
Vỏ trái đất và khí quyển bên trên
Các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau.
Toàn bộ các địa quyển
hạn chế sự di cư của các động vật trên cạn, sinh vật dưới nước hoạt động tự do hơn.
quá trình hình thành đất diễn ra rất yếu.
Bề mặt lục địa bị chia cắt mạnh mẽ.
các lớp băng hà rộng lớn được hình thành trên lục địa, hạ thấp mực nước ở các đại dương.