Câu | Luật bằng trắc | Niêm | Vần | Nhịp |
Đối |
1 | -B-T-B- | B | veo | 4/3 | |
2 | -T-B-T- | T | leo | 4/3 | |
3 | -T-B-T- | T | - | 4/3 | Đối |
4 | -B-T-B- | B | vèo | 4/3 | Đối |
5 | -B-T-B- | B | - | 4/3 | Đối |
6 | -T-B-T- | T | teo | 4/3 | Đối |
7 | -T-B-T- | T | - | 2/2/3 | |
8 | -B-T-B- | B | bèo | 4/3 |
Câu | Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần | Nhịp | Đối |
1 | -T-B-T- | T | yên | 4/3 | |
2 | -B-T-B- | B | biên | 4/3 | Đối |
3 | -B-T-B- | B | - | 4/3 | Đối |
4 | -T-B-T- | T | điền | 4/3 |
- Niêm: Câu 1 niêm với câu 4, câu 2 niêm với câu 3
B T B B
T B T B
T B T T
B T B B
- Vần ở các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. Cụ thể ở đây là “hôi”, “rồi” “vôi”.
- Cách 1: Chia bài thơ thành 4 phần tương ứng với bốn câu lần lượt là: Khởi, thừa, chuyển, hợp.
- Cách 2: Hai câu đầu (Mời khách dùng trầu); Hai câu sau (Thể hiện, gửi gắm, ký thác khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Chủ đề: Bài thơ nói lên được ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa mặc cho những hủ tục, những định kiến u ám của thời đại
- Đặc sắc nghệ thuật: Sử dụng tinh tế thành ngữ "xanh như lá", "bạc như vôi" như ngầm nhắc nhở: đừng bội tình, bạc nghĩa; từ ngữ mang dấu ấn cá nhân Hồ Xuân Hương: Này của Xuân Hương mới quệt rồi.