Luyện tập Các thể của chất và sự chuyển thể KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Hiện tượng không phải sự nóng chảy

    Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?

    Hướng dẫn:

    Nước đóng băng vào mùa đông thể hiện sự đông đặc của nước.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chất làm bình chứa phải ở thể rắn

    Chất làm bình chứa phải ở thể rắn vì

    Hướng dẫn:

    Vì ở thể rắn, vật chất có hình dạng cố định, nên có thể chứa trong lòng của chúng các trạng thái không định hình như chất lỏng và chất khí. Vật chất ở thể rắn ngăn cản các vật chất ở thể khác thoát ra nên được sử dụng làm bình chứa.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính chất của nước ở thể lỏng

    Nước ở bể chứa được dẫn đến bồn rửa nhà bếp bằng đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của nước ở thể lỏng?

    Hướng dẫn:

    Chất ở thể lỏng có thể chảy tràn theo bề mặt; do đó nước lỏng có thể chảy theo đường ống từ bể chứa đến bồn rửa nhà bếp.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hiện tượng tự nhiên là do hơi nước ngưng tụ

    Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

    Hướng dẫn:

    Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số chất ở thể rắn trong điều kiện thường

    Cho các chất sau: Đồng (copper); nitrogen; vàng (gold); nước; oxygen; dầu hỏa; sắt (iron). Số chất ở thể rắn trong điều kiện thường là

    Hướng dẫn:

    Các chất ở thể rắn trong điều kiện thường là: đồng (copper); vàng (gold); sắt (iron).

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính chất của thể khí

    Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

    Hướng dẫn:

    Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

  • Câu 7: Nhận biết
    Đặc điểm không phải của sự bay hơi

    Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

    Hướng dẫn:

    Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hiện tượng không phải là sự ngưng tụ

    Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

    Hướng dẫn:

    Sự tạo thành hơi nước là sự bay hơi.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời

    Quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Hiện tượng này thể hiện

    Hướng dẫn:

    Quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời thể hiện sự bay hơi của nước.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhiệt độ của nước trong suốt quá trình sôi

    Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

    Hướng dẫn:

     Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi (100oC).

  • Câu 11: Nhận biết
    Sự chuyển thể xảy ra tại nhiệt độ xác định

    Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

    Hướng dẫn:

    Sự sôi là quá trình chất chuyển từ lỏng sang hơi, xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng. Sự sôi chỉ xảy ra tại nhiệt độ sôi.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định quá trình

    Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Băng ở hai cực tan ra. Băng tan là quá trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Băng tan là hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hay chính là quá trình nóng chảy của nước đá.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo