Núi cao.
Ôn đới lạnh.
Hoang mạc.
Ôn đới ấm.
Sinh vật.
Khí hậu.
Thổ nhưỡng.
Địa hình.
nhiệt, ẩm, ánh sáng, không khí.
nhiệt, ánh sáng, lượng mưa, đất.
chế độ nhiệt, ánh sáng, hơi nước.
bức xạ Mặt Trời, độ ẩm, nước.
Chiều dày của sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Rừng nhiệt đới ẩm.
Bán hoang mạc.
Đài nguyên.
Rừng hỗn hợp.
Độ cao.
Độ dốc.
Hướng sườn.
Hướng nghiêng.
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.
Rừng cận nhiệt ẩm.
Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo.
Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ở.
Những cây chịu bóng thường sống trong các bóng râm.
Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo.
chất dinh dưỡng, nước và ánhh sáng.
ánh sáng, khí, nước, chất dinh dưỡng.
ánh sáng, khí, nguồn nước, nhiệt độ.
chất dinh dưỡng, không khí và nước.
Hướng nghiêng và độ dốc.
Độ dốc và hướng sườn.
Hướng sườn và độ cao.
Độ cao và hướng nghiêng.