Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:
Công suất của nguồn điện bằng:
Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành điện năng.
Cho mạch điện như hình, ,
. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Công suất mạch ngoài là
Công suất mạch ngoài là:
Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V công của pin này sinh ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là:
Công của nguồn điện là:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.
Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Công suất của nguồn điện ξ1 là
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
Công suất của nguồn điện :
Cho mạch điện như hình 9.1, biết . Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Định luật ôm đối với toàn mạch:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian:
Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng diện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại, cường dộ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là
Ta có:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Suất điện động của nguồn điện:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết
Hiệu suất của nguồn điện là:
Hiệu suất của nguồn điện:
Cho mạch điện như hình 10.6, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết ;
Công suất tiêu thụ của nguồn là:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
Công suất tiêu thụ của nguồn là:
Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Bóng đèn có ghi: 6V-3W nghĩa là:
Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu day dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy quan trong 1 giờ là
Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là:
Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
Dụng cụ biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng là ấm điện.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1=3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA≈0, vôn kế RV≈∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2A. Điện trở trong r của nguồn bằng:
Vôn kế chỉ 1,2V =>
Ampe kế chỉ 0,3A
=>
=>
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Dùng một nguồn điện để thắp sang lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
Ta có:
Một nguồn điện có suất điện dộng 𝛏 = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng
Ta có:
Từ (*) và (**)
Từ (*) và (***)
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hơi cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là:
Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là:
Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là
Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải
Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân.
Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.
Điều kiện để có dòng điện là:
Chỉ cần duy trì được hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì dòng điện được duy trì.
Cho mạch điện kín, nguồn điện có điền trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là
Hiệu suất của nguồn điện:
Cho mạch điện như hình, ,
. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Hiệu suất của nguồn điện bằng
Hiệu suất của nguồn điện là:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, . Điện trở R có giá trị bằng:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Cho mạch điện như hình vẽ
Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1 = 3V; R1 = 1Ω; 𝛏2 = 6V; R2=1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng:
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Cho mạch điện như hình, ,
. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Hiệu điện thế giữa hai đầu diện trở bằng:
Điện trở mạch ngoài là:
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
Hiệu điện thế hai đầu R_3 là:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.
Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:
Ta có: n nguồn giống nhau mắc song song nên
Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song:
Một nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
Cường độ dòng điện trong mạch khi mạch chỉ có một nguồn:
Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc song song thì suất điện động là E, điện trở trong . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
=>
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết
Công suất của nguồn điện là:
Công suất của nguồn điện:
Cường độ dòng điện được đo bằng
Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.
Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi dòng điện có cường độ I chạy qua được tính bằng công thức:
Công suất của nguồn điện
Chọn phát biểu đúng.
Phát biểu đúng là: "Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian"
Vì dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Một bếp điện gồm các dây điện trở có giá trị lần lượt là . Khi bếp chỉ dùng điện trở
thì đun sôi một ấm nước trong thời gian 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi chỉ sử dụng điện trở
:
Ta có:
Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát.
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát:
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là
Ta có:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là:
Ta lại có:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết ; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là:
Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu.
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:
Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
Ta có: trong đó
là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian
.
Mà có đơn vị Culông (C),
có đơn vị là giây (s).
=> I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).