Luyện tập Chương 2: Dòng điện không đổi

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức cường độ dòng điện không đổi

    Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

    Hướng dẫn:

    Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là: I = q/t

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính công suất

    Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:

    Hướng dẫn:

    Công suất của nguồn điện bằng:

    P = \frac{A}{t} = \frac{{720}}{{60}} = 12\left( W ight)

  • Câu 3: Nhận biết
    Chuyển hóa năng lượng

    Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

    Hướng dẫn:

    Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành điện năng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính công suất mạch ngoài

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Công suất mạch ngoài là

    Hướng dẫn:

    Công suất mạch ngoài là: {P_N} = U.I = 2,4.0,6 = 1,44\left( W ight)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính công của pin sinh ra

    Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V công của pin này sinh ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là:

    Hướng dẫn:

    Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Công suất của nguồn điện ξ1 là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{R + {R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{6 + 4 + 3}}{{6,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Công suất của nguồn điện E_1:

    {P_1} = I.{E_1} = 2.6 = 12\left( W ight)

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính cường độ dòng điện

    Cho mạch điện như hình 9.1, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

    Tính cường độ dòng điện

    Hướng dẫn:

    Định luật ôm đối với toàn mạch:

    I = \frac{E}{{R + R + r}} = \frac{E}{{2r + r}} = \frac{E}{{3r}}

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức tính công suất tỏa nhiệt

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian: P = R.{I^2} = U.I = \frac{{{U^2}}}{R}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện

    Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng diện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại, cường dộ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {q_1} = {q_2} \hfill \\   \Leftrightarrow {I_1}.{t_1} = {I_2}.{t_2} \hfill \\   \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{I_1}.{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{3.1}}{{15}} = 0,2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính suất điện động và cường độ dòng điện

    Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện trong mạch chính:

    I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5\left( A ight)

    Suất điện động của nguồn điện:

    E = U + I.r = 12 + 2,5.0,1 = 12,25\left( V ight)

  • Câu 11: Nhận biết
    Đặc trưng suất điện động của nguồn điện

    Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

    Hướng dẫn:

    Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính hiệu suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Hiệu suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện:

    H = \frac{U}{E}.100\%  = \frac{{4,5.100\% }}{6} = 75\%

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ của nguồn

    Cho mạch điện như hình 10.6, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết 𝛏_1=12V. 𝛏_2=6V, R_1=4Ω; R_2=6Ω ; r_1=r_2=1Ω

    Tính công suất tiêu thụ của nguồn

    Công suất tiêu thụ của nguồn là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có: 

    I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + {R_1} + {R_2}}} = \frac{{12 + 6}}{{1 + 1 + 4 + 6}} = 1,5\left( A ight)

     Công suất tiêu thụ của nguồn là: 

    \begin{matrix}  {P_{ng1}} = {E_1}.I = 12.1,5 = 18\left( W ight) \hfill \\  {P_{ng2}} = {E_2}.I = 6.1,5 = 9\left( W ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện I

    Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

    Hướng dẫn:

    Bóng đèn có ghi: 6V-3W nghĩa là:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{P_{dm}} = 3W} \\   {{U_{dm}} = 6V} \end{array}} ight. \Rightarrow R = \frac{{{U^2}_{dm}}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\left( \Omega  ight)

    Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

    I = \frac{U}{R} = \frac{6}{{12}} = 0,5\left( A ight)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính điện năng tiêu thụ

    Biết hiệu điện thế giữa hai đầu day dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy quan trong 1 giờ là

    Hướng dẫn:

    Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là:

    A = U.I.t = 6.2.3600 = 43200 J

  • Câu 16: Nhận biết
    Biến đổi điện năng

    Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?

    Hướng dẫn:

    Dụng cụ biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng là ấm điện.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính r

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính r

    Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1=3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA≈0, vôn kế RV≈∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2A. Điện trở trong r của nguồn bằng:

    Hướng dẫn:

    Vôn kế chỉ 1,2V => {U_2} = {U_V} = 1,2\left( V ight)

    Ampe kế chỉ 0,3A

    => I = {I_1} = {I_2} = {I_A} = 0,3\left( A ight)

    => {R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\left( \Omega  ight)

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{E - I.\left( {{R_1} + {R_2}} ight)}}{I} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{3 - 0,3.\left( {4 + 5} ight)}}{{0,3}} = 1\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính điện trở trong của nguồn

    Dùng một nguồn điện để thắp sang lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  {P_1} = {R_1}.{I^2} = \dfrac{{{R_1}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + E} ight)}^2}}} \hfill \\  {P_2} = {R_2}.{I^2} = \dfrac{{{R_2}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + E} ight)}^2}}} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\  {P_1} = {P_2} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + E} ight)}^2}}} = \dfrac{{{R_2}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + E} ight)}^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{4 + r}}{{1 + r}} = 2 \Rightarrow r = 2\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị các điện trở

    Một nguồn điện có suất điện dộng 𝛏 = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {R_{nt}} = {R_1} + {R_2} \hfill \\   \Rightarrow {R_{nt}} = \dfrac{{E - {I_1}.r}}{{{I_1}}} = \dfrac{{1,5 - 0,15}}{{1,5}} = 0,9\left( \Omega  ight)\left( * ight) \hfill \\  {R_{ss}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \hfill \\   \Rightarrow {R_{ss}} = \dfrac{{E - {I_2}.r}}{{{I_2}}} = \dfrac{{1,5 - 5.0,1}}{5} = 0,2\left( \Omega  ight)\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) \Rightarrow {R_1}.{R_2} = 1,8\left( \Omega  ight)\left( {***} ight)

    Từ (*) và (***) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,3\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,6\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \\   {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,6\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,3\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \end{array}} ight.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ

    Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hơi cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

    Hướng dẫn:

    Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: P = \frac{{{U^2}}}{R}

    Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là: {P_1} = \frac{{{U^2}}}{{2.R}} = 20\left( W ight)

    Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là {P_2} = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{R}{2}}} = 4.\dfrac{{{U^2}}}{{2R}} = 80\left( W ight)

  • Câu 21: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

    Hướng dẫn:

    Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân.

    Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Điều kiện để có dòng điện

    Điều kiện để có dòng điện là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ cần duy trì được hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì dòng điện được duy trì.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Hiệu suất nguồn điện

    Cho mạch điện kín, nguồn điện có điền trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện:

    \begin{matrix}  H = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  \hfill \\   \Rightarrow H = \dfrac{{20}}{{20 + 2}}.100\%  = 90,9\%  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 24: Thông hiểu
    Hiệu suất của nguồn điện

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Hiệu suất của nguồn điện bằng

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện là:

    H = \frac{U}{E}.100\%  = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  = 80\%

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tính R

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính R

    Bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, 𝛏=3V, r = 1Ω, I_{AB} = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{3}{{R + 1}} = 0,5\left( A ight) \hfill \\   \Rightarrow R = 5\Omega  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tính điện trở ngoài mạch

    Cho mạch điện như hình vẽ

    Tính điện trở ngoài mạch

    Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1 = 3V; R1 = 1Ω; 𝛏2 = 6V; R2=1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} \hfill \\   \Rightarrow R = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{I} - \left( {{r_1} + r} ight) \hfill \\   \Rightarrow R =  = \dfrac{{3 + 6}}{2} - 2 = 2,5\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế R3

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Hiệu điện thế giữa hai đầu diện trở R_3 bằng:

    Hướng dẫn:

     Điện trở mạch ngoài là:

    \begin{matrix}  {R_N} = \dfrac{{{R_3}.{R_{12}}}}{{{R_3} + {R_{12}}}} \hfill \\   = \dfrac{{{R_3}.\left( {{R_1} + {R_2}} ight)}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   = \dfrac{{12\left( {1 + 5} ight)}}{{1 + 5 + 12}} = 4\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

    I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{3}{{4 + 1}} = 0,6\left( A ight)

    Hiệu điện thế hai đầu R_3 là: 

    \begin{matrix}  {U_3} = {U_N} = U \hfill \\   \Rightarrow {U_3} = I.{R_N} = 0,6.4 = 2,4\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 28: Vận dụng
    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{R + {R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{6 + 4 + 3}}{{6,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

    {U_{AB}} = {E_2} - I.{r_2} = 4 - 2.0,1 = 3,8\left( V ight)

  • Câu 29: Nhận biết
    Chọn công thức đúng

    Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: n nguồn giống nhau mắc song song nên {E_b} = E

    Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song: {r_b} = \frac{r}{n}

  • Câu 30: Thông hiểu
    Tính giá trị cường độ dòng điện

    Một nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện trong mạch khi mạch chỉ có một nguồn:

    I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{\xi }{{2R}}

    Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc song song thì suất điện động là E, điện trở trong \frac{r}{3}. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

    I' = \frac{{3\xi }}{{R + 3r}} = \frac{{3\xi }}{{4R}}

    => I' = 1,5I

  • Câu 31: Nhận biết
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

     Công suất của nguồn điện: 

    {P_N} = E.I = 6.1,5 = 9\left( W ight)

  • Câu 32: Nhận biết
    Cường độ dòng điện được đo bằng

    Cường độ dòng điện được đo bằng

    Hướng dẫn:

     Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.

  • Câu 33: Nhận biết
    Công thức công suất của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi dòng điện có cường độ I chạy qua được tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Công suất của nguồn điện P = E.I

  • Câu 34: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: "Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian"

    Vì dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

  • Câu 35: Thông hiểu
    Tính thời gian đun sôi nước

    Một bếp điện gồm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R_1 = 4Ω, R_2 = 6Ω. Khi bếp chỉ dùng điện trở R_1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi chỉ sử dụng điện trở R_2:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  Q = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2} \hfill \\   \Rightarrow {t_2} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \dfrac{6}{4}.10 = 15 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 36: Nhận biết
    Tính suất điện động và điện trở

    Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là {E_b} = m.E,{r_b} = \frac{{m.r}}{n}

  • Câu 37: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:

    Tính hiệu điện thế

    Hướng dẫn:

    Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát.

    Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát:

    \begin{matrix}  {I_{BA}} = \dfrac{{E + {U_{BA}}}}{{R + r}} \hfill \\   \Leftrightarrow I = \dfrac{{E - {U_{AB}}}}{{R + r}} \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} =  - I\left( {R + r} ight) + E \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tính điện trở trong của nguồn điện

    Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {P = {I_2}R = 4{I_2}} \\   {I = 0,3A} \end{array}} ight.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = I.R = 1,2\left( V ight)

    Ta lại có:

    I = \frac{\xi }{{R + r}} \Leftrightarrow 0,3 = \frac{{1,5}}{{4 + r}} \Rightarrow r = 1\left( \Omega  ight)

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B

    Cho mạch điện như hình vẽ.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B

    Biết 𝛏=6V; r = 0,5Ω; R_1 = 4,5Ω,R_2= 2Ω; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là:

    Hướng dẫn:

    Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu.

    Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:

    \begin{matrix}  {I_{AB}} = \dfrac{{E - {U_{AB}}}}{{R + r}} \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = I.\left( {{R_1} + {R_2} + r} ight) + E \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = 1.\left( {4,5 + 2 + 0,5} ight) + 6 = 13\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 40: Thông hiểu
    Đơn vị cường độ dòng điện

    Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

    Hướng dẫn:

    Ta có: I=Δq/Δt trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.

    ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s).

    => I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 584 lượt xem
Sắp xếp theo