Luyện tập Chương 2: Dòng điện không đổi

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Cho mạch điện như hình vẽ bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế:

    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, ξ = 6V, r = 1Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

    Hướng dẫn:

    Mối quan hệ giữa các điện trở: {R_1}//{R_2}//{R_3}

    \begin{matrix}  {R_{td}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + 1 \hfill \\   \Rightarrow {R_{td}} = 1\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta được:

    I = \frac{E}{{{R_{td}} + r}} = \frac{6}{{1 + 1}} = 3\left( A ight)

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính công suất mạch ngoài

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Công suất mạch ngoài là

    Hướng dẫn:

    Công suất mạch ngoài là: {P_N} = U.I = 2,4.0,6 = 1,44\left( W ight)

  • Câu 3: Nhận biết
    Đặc trưng suất điện động của nguồn điện

    Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

    Hướng dẫn:

    Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điều kiện để có dòng điện

    Điều kiện để có dòng điện là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ cần duy trì được hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì dòng điện được duy trì.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số chỉ của vôn kế

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính số chỉ của vôn kế

    Biết 𝛏 = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở R_V = R_1 = R_2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là

    Hướng dẫn:

    Mạch ngoài gồm R_1 mắc nối tiếp (R_V // R_2) nên điện trở mạch ngoài là:

    {R_N} = {R_1} + \frac{{{R_V}.{R_2}}}{{{R_V} + {R_2}}} = 50 + 25 = 75\left( \Omega  ight)

    Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

    I = \frac{E}{{{R_N}}} = \frac{3}{{75}} = 0,04\left( A ight)

    Số chỉ của vôn kế là:

    {U_V} = {U_{AC}} = I.{R_{AC}} = 0,04.25 = 1\left( V ight)

  • Câu 6: Nhận biết
    Biến đổi điện năng

    Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?

    Hướng dẫn:

    Dụng cụ biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng là ấm điện.

  • Câu 7: Nhận biết
    Cường độ dòng điện được đo bằng

    Cường độ dòng điện được đo bằng

    Hướng dẫn:

     Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính năng lượng mà nguồn thứ nhất

    Cho mạch điện như hình vẽ

    Cường độ dòng điện chạy trong mạch

    Biết 𝛏_1=12V, 𝛏_2=6V, R_1 = 4Ω, r_1 = r_2 = 1Ω. Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có: 

    I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + {R_1} + {R_2}}} = \frac{{12 + 6}}{{1 + 1 + 4 + 6}} = 1,5\left( A ight)

     Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút: 

    {A_1} = {E_1}.I.t = 12.1,5.5.6 = 5400\left( J ight)

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính suất điện động và điện trở

    Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là {E_b} = m.E,{r_b} = \frac{{m.r}}{n}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện

    Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    I = \frac{q}{t} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}\left( A ight) = 2,5mA

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính số chỉ của ampe kế

    Cho mạch điện như hình vẽ bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế:

    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, ξ = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua R_1 là:

    {I_1} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_1}}} = \frac{{E - I.r}}{{{R_1}}} = \frac{{6 - 3.1}}{2} = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện ampe kế là:

    {I_{A_1}} = I - {I_1} = 3 - 1,5 = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện qua ampe kế A_2 là: 

    {I_{{A_2}}} = I - {I_3} = 3 - 0,5 = 2,5\left( A ight)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số tiền giảm bớt

    Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (Biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h).

    Hướng dẫn:

    Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian đã cho là:

    \begin{matrix}  {A_1} = {P_1}.t = 75.3600.6.30 \hfill \\   \Rightarrow {A_1} = 48600000J = 13,5kWh \hfill \\ \end{matrix}

    Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là:

    \begin{matrix}  {A_2} = {P_2}.t = 40.3600.6.30 \hfill \\   \Rightarrow {A_2} = 25920000J = 7,2kWh \hfill \\ \end{matrix}

    Số tiền giảm bớt là: M = \left( {{A_1} - {A_2}} ight).1500 = 9450 (đồng).

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức tính công suất tỏa nhiệt

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian: P = R.{I^2} = U.I = \frac{{{U^2}}}{R}

  • Câu 14: Nhận biết
    Chuyển hóa năng lượng

    Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

    Hướng dẫn:

    Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành điện năng.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính điện trở ngoài mạch

    Cho mạch điện như hình vẽ

    Tính điện trở ngoài mạch

    Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1 = 3V; R1 = 1Ω; 𝛏2 = 6V; R2=1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} \hfill \\   \Rightarrow R = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{I} - \left( {{r_1} + r} ight) \hfill \\   \Rightarrow R =  = \dfrac{{3 + 6}}{2} - 2 = 2,5\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 16: Nhận biết
    Công thức cường độ dòng điện không đổi

    Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

    Hướng dẫn:

    Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là: I = q/t

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện

    Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  A = q.E = E.I.t \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{A}{{E.t}} = \dfrac{{720}}{{12.5.60}} = 0,2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính điện lượng chuyển qua điện trở

    Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu điện trở 20Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua điện trở là:

    I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{20}} = 1,2\left( A ight)

    Điện lượng dịch chuyển qua điện trở:

    q = I.t = 1,2.10 = 12\left( C ight)

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính giá trị các điện trở

    Một nguồn điện có suất điện dộng 𝛏 = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {R_{nt}} = {R_1} + {R_2} \hfill \\   \Rightarrow {R_{nt}} = \dfrac{{E - {I_1}.r}}{{{I_1}}} = \dfrac{{1,5 - 0,15}}{{1,5}} = 0,9\left( \Omega  ight)\left( * ight) \hfill \\  {R_{ss}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \hfill \\   \Rightarrow {R_{ss}} = \dfrac{{E - {I_2}.r}}{{{I_2}}} = \dfrac{{1,5 - 5.0,1}}{5} = 0,2\left( \Omega  ight)\left( {**} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Từ (*) và (**) \Rightarrow {R_1}.{R_2} = 1,8\left( \Omega  ight)\left( {***} ight)

    Từ (*) và (***) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,3\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,6\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \\   {\left\{ \begin{gathered}  {R_1} = 0,6\Omega  \hfill \\  {R_2} = 0,3\Omega  \hfill \\ \end{gathered}  ight.} \end{array}} ight.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính R

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính R

    Bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, 𝛏=3V, r = 1Ω, I_{AB} = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{3}{{R + 1}} = 0,5\left( A ight) \hfill \\   \Rightarrow R = 5\Omega  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 21: Thông hiểu
    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết 

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện mạch chính là:

    I = \frac{E}{{r + {R_3} + \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}} = 1,5\left( A ight)

    Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện bằng hiệu điện thế mạch ngoài:

    U = I.{R_N} = 1,5.3 = 4,5\left( V ight)

  • Câu 22: Nhận biết
    Tìm công thức sai

    Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây là sai?

    Tìm công thức sai

    Hướng dẫn:

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    I = \frac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}}

    Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn phát:

    I = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{{R_1} + r}}

    Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa R_2:

    I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_2}}}

  • Câu 23: Vận dụng
    Tính thời gian đun sôi nước

    Một bếp điện gồm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R_1 = 4Ω, R_2 = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở R_1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi dùng hai dây R1 mắc song song với R2 bằng:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2}\left( * ight)

    Gọi t_3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc R1 mắc song song với R2 ta có:

    Q = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}}.{t_3}\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) suy ra: {t_3} = 6 (phút)

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch

    Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R_N, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là: Q = (RN+r)I2t

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế R3

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Hiệu điện thế giữa hai đầu diện trở R_3 bằng:

    Hướng dẫn:

     Điện trở mạch ngoài là:

    \begin{matrix}  {R_N} = \dfrac{{{R_3}.{R_{12}}}}{{{R_3} + {R_{12}}}} \hfill \\   = \dfrac{{{R_3}.\left( {{R_1} + {R_2}} ight)}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   = \dfrac{{12\left( {1 + 5} ight)}}{{1 + 5 + 12}} = 4\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:

    I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{3}{{4 + 1}} = 0,6\left( A ight)

    Hiệu điện thế hai đầu R_3 là: 

    \begin{matrix}  {U_3} = {U_N} = U \hfill \\   \Rightarrow {U_3} = I.{R_N} = 0,6.4 = 2,4\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tính tỉ số điện trở các đèn

    Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  {P_1} = \dfrac{{{U_1}^2}}{{{R_1}}} \hfill \\  {P_2} = \dfrac{{{U_2}^2}}{{{R_2}}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    {P_1} = {P_2} nên \frac{{{U_1}^2}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}^2}}{{{R_2}}} \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_1}^2}}{{{U_2}^2}}

  • Câu 27: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ

    Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hơi cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

    Hướng dẫn:

    Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: P = \frac{{{U^2}}}{R}

    Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là: {P_1} = \frac{{{U^2}}}{{2.R}} = 20\left( W ight)

    Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là {P_2} = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{R}{2}}} = 4.\dfrac{{{U^2}}}{{2R}} = 80\left( W ight)

  • Câu 28: Thông hiểu
    Hiệu suất của nguồn điện

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Hiệu suất của nguồn điện bằng

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện là:

    H = \frac{U}{E}.100\%  = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  = 80\%

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tính điện trở trong của nguồn điện

    Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {P = {I_2}R = 4{I_2}} \\   {I = 0,3A} \end{array}} ight.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = I.R = 1,2\left( V ight)

    Ta lại có:

    I = \frac{\xi }{{R + r}} \Leftrightarrow 0,3 = \frac{{1,5}}{{4 + r}} \Rightarrow r = 1\left( \Omega  ight)

  • Câu 30: Nhận biết
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

     Công suất của nguồn điện: 

    {P_N} = E.I = 6.1,5 = 9\left( W ight)

  • Câu 31: Nhận biết
    Tính cường độ dòng điện

    Cho mạch điện như hình 9.1, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

    Tính cường độ dòng điện

    Hướng dẫn:

    Định luật ôm đối với toàn mạch:

    I = \frac{E}{{R + R + r}} = \frac{E}{{2r + r}} = \frac{E}{{3r}}

  • Câu 32: Nhận biết
    Chọn công thức đúng

    Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: n nguồn giống nhau mắc song song nên {E_b} = E

    Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song: {r_b} = \frac{r}{n}

  • Câu 33: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ của nguồn

    Cho mạch điện như hình 10.6, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết 𝛏_1=12V. 𝛏_2=6V, R_1=4Ω; R_2=6Ω ; r_1=r_2=1Ω

    Tính công suất tiêu thụ của nguồn

    Công suất tiêu thụ của nguồn là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có: 

    I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + {R_1} + {R_2}}} = \frac{{12 + 6}}{{1 + 1 + 4 + 6}} = 1,5\left( A ight)

     Công suất tiêu thụ của nguồn là: 

    \begin{matrix}  {P_{ng1}} = {E_1}.I = 12.1,5 = 18\left( W ight) \hfill \\  {P_{ng2}} = {E_2}.I = 6.1,5 = 9\left( W ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 34: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B

    Cho mạch điện như hình vẽ.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B

    Biết 𝛏=6V; r = 0,5Ω; R_1 = 4,5Ω,R_2= 2Ω; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là:

    Hướng dẫn:

    Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu.

    Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:

    \begin{matrix}  {I_{AB}} = \dfrac{{E - {U_{AB}}}}{{R + r}} \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = I.\left( {{R_1} + {R_2} + r} ight) + E \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = 1.\left( {4,5 + 2 + 0,5} ight) + 6 = 13\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 35: Nhận biết
    Tính công suất

    Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:

    Hướng dẫn:

    Công suất của nguồn điện bằng:

    P = \frac{A}{t} = \frac{{720}}{{60}} = 12\left( W ight)

  • Câu 36: Thông hiểu
    Cường độ dòng điện trong mạch I

    Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Định luật ôm đối với toàn mạch: I = \frac{\xi }{{R + r}}

    Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là: I = \frac{\xi }{r}

  • Câu 37: Nhận biết
    Tìm công thức đúng

    Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: n nguồn giống nhau mắc nối tiếp

    => {E_b} = n.E

    Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc nối tiếp: {r_b} = n.r

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tính công của pin sinh ra

    Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V công của pin này sinh ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là:

    Hướng dẫn:

    Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tính điện năng tiêu thụ

    Biết hiệu điện thế giữa hai đầu day dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy quan trong 1 giờ là

    Hướng dẫn:

    Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là:

    A = U.I.t = 6.2.3600 = 43200 J

  • Câu 40: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

    Hướng dẫn:

    Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân.

    Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 579 lượt xem
Sắp xếp theo