Luyện tập Chương 2: Dòng điện không đổi

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện

    Trên một bóng đèn có ghi: 3V - 3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là

    Hướng dẫn:

    Trên bóng đèn có ghi: 3V - 3W nghĩa là:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{P_{dm}} = 3W} \\   {{U_{dm}} = 3V} \end{array}} ight. \Rightarrow R = \frac{{{U^2}_{dm}}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{3^2}}}{3} = 3\left( \Omega  ight)

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số chỉ của ampe kế

    Cho mạch điện như hình vẽ bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế:

    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, ξ = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua R_1 là:

    {I_1} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_1}}} = \frac{{E - I.r}}{{{R_1}}} = \frac{{6 - 3.1}}{2} = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện ampe kế là:

    {I_{A_1}} = I - {I_1} = 3 - 1,5 = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện qua ampe kế A_2 là: 

    {I_{{A_2}}} = I - {I_3} = 3 - 0,5 = 2,5\left( A ight)

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

     Công suất của nguồn điện: 

    {P_N} = E.I = 6.1,5 = 9\left( W ight)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm công thức sai

    Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây là sai?

    Tìm công thức sai

    Hướng dẫn:

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    I = \frac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}}

    Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn phát:

    I = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{{R_1} + r}}

    Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa R_2:

    I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_2}}}

  • Câu 5: Nhận biết
    Cấu trúc pin điện hóa

    Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch

    Hướng dẫn:

    Pin điện hóa được ngâm trong dung dịch chất điện phân, dung dịch đó có thể là muối, axit hoắc bazo.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính suất điện động và điện trở

    Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là

    Hướng dẫn:

    Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là {E_b} = m.E,{r_b} = \frac{{m.r}}{n}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thời gian đun sôi nước

    Một bếp điện gồm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R_1 = 4Ω, R_2 = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở R_1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi dùng hai dây R1 mắc song song với R2 bằng:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2}\left( * ight)

    Gọi t_3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc R1 mắc song song với R2 ta có:

    Q = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}}.{t_3}\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) suy ra: {t_3} = 6 (phút)

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức công suất của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi dòng điện có cường độ I chạy qua được tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Công suất của nguồn điện P = E.I

  • Câu 9: Nhận biết
    Công thức tính công suất tỏa nhiệt

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai dầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian: P = R.{I^2} = U.I = \frac{{{U^2}}}{R}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện

    Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

    I = \frac{q}{t} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}\left( A ight) = 2,5mA

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính điện trở trong của nguồn điện

    Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 𝛏 = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {P = {I_2}R = 4{I_2}} \\   {I = 0,3A} \end{array}} ight.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = I.R = 1,2\left( V ight)

    Ta lại có:

    I = \frac{\xi }{{R + r}} \Leftrightarrow 0,3 = \frac{{1,5}}{{4 + r}} \Rightarrow r = 1\left( \Omega  ight)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm đáp án đúng

    Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ:

    Tìm đáp án đúng

    Suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng 𝛏o, ro. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn 𝛏b và điện trở trong rb có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {E_b} = 3{E_0} + 2{E_0} = 5{E_0} \hfill \\  {r_b} = 3{r_0} + \dfrac{{2{r_0}}}{{{r_0}}} = 4{r_0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chuyển hóa năng lượng

    Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

    Hướng dẫn:

    Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành điện năng.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Giá trị điện trở R1

    Một điện trở R_1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I_1 = 1,2A. Nếu mắc them một điện trở R_2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R_1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I_2 = 1A. Giá trị của điện trở R_1 bằng

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ôm dưới dạng E = I.\left( {{R_N} + r} ight) và từ các dữ liệu của đầu bài ta có phương trình:

    1,2\left( {{R_1} + 4} ight) = {R_1} + 6

    Giải phương trình này ta tìm được {R_1} = 6\left( \Omega  ight)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính tiền điện

    Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đ/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là:

    Hướng dẫn:

    Điện năng ấm điện tiêu thụ trong một tháng là:

    A = U.I.t

    => A = 220.5.10.60.30= 19800000J = 5,5kWh

    Tiền điện phải trả là: M = 5,5.1500 = 8250 (đồng)

  • Câu 16: Nhận biết
    Đặc trưng suất điện động của nguồn điện

    Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

    Hướng dẫn:

    Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai

    Hướng dẫn:

    Độ giảm thế trên đoạn mạch: {U_N} = I.{R_N}

    Suất điện động của nguồn điện: E = I.{R_N} + I.r > {U_N}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính điện lượng chuyển qua điện trở

    Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu điện trở 20Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua điện trở là:

    I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{20}} = 1,2\left( A ight)

    Điện lượng dịch chuyển qua điện trở:

    q = I.t = 1,2.10 = 12\left( C ight)

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính công suất

    Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:

    Hướng dẫn:

    Công suất của nguồn điện bằng:

    P = \frac{A}{t} = \frac{{720}}{{60}} = 12\left( W ight)

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính năng lượng mà nguồn thứ nhất

    Cho mạch điện như hình vẽ

    Cường độ dòng điện chạy trong mạch

    Biết 𝛏_1=12V, 𝛏_2=6V, R_1 = 4Ω, r_1 = r_2 = 1Ω. Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có: 

    I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + {R_1} + {R_2}}} = \frac{{12 + 6}}{{1 + 1 + 4 + 6}} = 1,5\left( A ight)

     Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút: 

    {A_1} = {E_1}.I.t = 12.1,5.5.6 = 5400\left( J ight)

  • Câu 21: Nhận biết
    Tìm công thức đúng

    Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: n nguồn giống nhau mắc nối tiếp

    => {E_b} = n.E

    Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc nối tiếp: {r_b} = n.r

  • Câu 22: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: "Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian"

    Vì dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

  • Câu 23: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

    Hướng dẫn:

    Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân.

    Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính r

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    Tính r

    Bỏ qua điện trở của dây nối, biết 𝛏1=3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA≈0, vôn kế RV≈∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2A. Điện trở trong r của nguồn bằng:

    Hướng dẫn:

    Vôn kế chỉ 1,2V => {U_2} = {U_V} = 1,2\left( V ight)

    Ampe kế chỉ 0,3A

    => I = {I_1} = {I_2} = {I_A} = 0,3\left( A ight)

    => {R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\left( \Omega  ight)

    Định luật Ohm cho toàn mạch:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{E - I.\left( {{R_1} + {R_2}} ight)}}{I} \hfill \\   \Rightarrow r = \dfrac{{3 - 0,3.\left( {4 + 5} ight)}}{{0,3}} = 1\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tính thời gian đun sôi nước

    Một bếp điện gồm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R_1 = 4Ω, R_2 = 6Ω. Khi bếp chỉ dùng điện trở R_1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi chỉ sử dụng điện trở R_2:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  Q = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2} \hfill \\   \Rightarrow {t_2} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}.{t_1} = \dfrac{6}{4}.10 = 15 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Thông hiểu
    Điều kiện để có dòng điện

    Điều kiện để có dòng điện là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ cần duy trì được hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì dòng điện được duy trì.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Hiệu suất của nguồn điện

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Hiệu suất của nguồn điện bằng

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện là:

    H = \frac{U}{E}.100\%  = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  = 80\%

  • Câu 28: Thông hiểu
    Tính điện lượng dịch chuyển qua acquy

    Suất điện động của một acquy là 3V lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

    Hướng dẫn:

    Ta có: E = \frac{A}{q} \Rightarrow q = \frac{A}{E} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{3} = {2.10^{ - 3}}\left( C ight)

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tính công suất tiêu thụ

    Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hơi cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là

    Hướng dẫn:

    Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: P = \frac{{{U^2}}}{R}

    Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là: {P_1} = \frac{{{U^2}}}{{2.R}} = 20\left( W ight)

    Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là {P_2} = \dfrac{{{U^2}}}{{\dfrac{R}{2}}} = 4.\dfrac{{{U^2}}}{{2R}} = 80\left( W ight)

  • Câu 30: Nhận biết
    Tính công suất mạch ngoài

    Cho mạch điện như hình, R_1 = 1Ω, R_2 = 5Ω, R_3 = 12Ω, 𝛏=3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế R3

    Công suất mạch ngoài là

    Hướng dẫn:

    Công suất mạch ngoài là: {P_N} = U.I = 2,4.0,6 = 1,44\left( W ight)

  • Câu 31: Thông hiểu
    Cường độ dòng điện chạy trong mạch

    Cho mạch điện như hình vẽ

    Cường độ dòng điện chạy trong mạch

    Biết 𝛏_1=12V, 𝛏_2=6V, R_1 = 4Ω, r_1 = r_2 = 1Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

    I = \frac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + {R_1} + {R_2}}} = \frac{{12 + 6}}{{1 + 1 + 4 + 6}} = 1,5\left( A ight)

  • Câu 32: Thông hiểu
    Hiệu suất nguồn điện

    Cho mạch điện kín, nguồn điện có điền trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện:

    \begin{matrix}  H = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  \hfill \\   \Rightarrow H = \dfrac{{20}}{{20 + 2}}.100\%  = 90,9\%  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 33: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; 𝛏1=3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện 𝛏2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?

    Chọn đáp án đúng

    Hướng dẫn:

    Gọi I_1, I_2; I_3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R_1, R_2; R_3.

    Để cường độ dòng điện qua R_2I_2= 0 thì U_{MN} = 0.

    Ta có:

    \begin{matrix}  {U_{MN}} = {E_2} + {I_3}\left( {{R_3} + {R_4}} ight) = {E_1} - {I_1}{R_1} = 0 \hfill \\  {I_2} = 0 \Rightarrow {I_1} = {I_3} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{ - {E_2}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{{E_1}}}{{{R_1}}} \hfill \\   \Rightarrow {E_2} =  - \dfrac{{{R_3} + {R_4}}}{{{R_1}}}.{E_1} =  - \dfrac{4}{5}.3 =  - 2,4 < 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Như vậy {E_2} < 0 

    => Nguồn điện E_2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A

  • Câu 34: Thông hiểu
    Đơn vị cường độ dòng điện

    Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

    Hướng dẫn:

    Ta có: I=Δq/Δt trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t.

    ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s).

    => I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).

  • Câu 35: Thông hiểu
    Tính suất điện động và cường độ dòng điện

    Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện trong mạch chính:

    I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5\left( A ight)

    Suất điện động của nguồn điện:

    E = U + I.r = 12 + 2,5.0,1 = 12,25\left( V ight)

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện I

    Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

    Hướng dẫn:

    Bóng đèn có ghi: 6V-3W nghĩa là:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{P_{dm}} = 3W} \\   {{U_{dm}} = 6V} \end{array}} ight. \Rightarrow R = \frac{{{U^2}_{dm}}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\left( \Omega  ight)

    Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

    I = \frac{U}{R} = \frac{6}{{12}} = 0,5\left( A ight)

  • Câu 37: Nhận biết
    Tìm hệ thức liên hệ

    Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:

    Hướng dẫn:

    Hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R là: I = \frac{E}{{R + r}}

  • Câu 38: Thông hiểu
    Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch

    Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R_N, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là: Q = (RN+r)I2t

  • Câu 39: Nhận biết
    Chọn công thức đúng

    Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động 𝛏 và điện trở trong r. Công thức đúng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: n nguồn giống nhau mắc song song nên {E_b} = E

    Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song: {r_b} = \frac{r}{n}

  • Câu 40: Vận dụng
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Công suất của nguồn điện ξ1 là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{R + {R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{6 + 4 + 3}}{{6,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Công suất của nguồn điện E_1:

    {P_1} = I.{E_1} = 2.6 = 12\left( W ight)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 583 lượt xem
Sắp xếp theo