Luyện tập Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (Phần 2)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 7 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 7 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Cho mạch điện như hình vẽ bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế:

    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, ξ = 6V, r = 1Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

    Hướng dẫn:

    Mối quan hệ giữa các điện trở: {R_1}//{R_2}//{R_3}

    \begin{matrix}  {R_{td}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + 1 \hfill \\   \Rightarrow {R_{td}} = 1\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta được:

    I = \frac{E}{{{R_{td}} + r}} = \frac{6}{{1 + 1}} = 3\left( A ight)

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số chỉ của ampe kế

    Cho mạch điện như hình vẽ bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế:

    Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính

    Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, ξ = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua R_1 là:

    {I_1} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_1}}} = \frac{{E - I.r}}{{{R_1}}} = \frac{{6 - 3.1}}{2} = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện ampe kế là:

    {I_{A_1}} = I - {I_1} = 3 - 1,5 = 1,5\left( A ight)

    Cường độ dòng điện qua ampe kế A_2 là: 

    {I_{{A_2}}} = I - {I_3} = 3 - 0,5 = 2,5\left( A ight)

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính R

    Hai nguồn điện có ξ1 = ξ2 = 2V và điện trở trong R1 = 0,4Ω; R2 = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín (như hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là:

    Tính R

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{2 + 2}}{{R + 0,4 + 0,2}} = \dfrac{4}{{R + 0,6}}\left( 1 ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E_1 bằng 0 thì:

    \begin{matrix}  {U_1} = {E_1} - {I_1}.{r_1} = 0 \hfill \\   \Rightarrow {I_1} = \dfrac{{{E_1}}}{{{r_1}}} = \dfrac{2}{{0,4}} = 5\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Thay I_1 vào (1) ta có: R = 0,2\left( \Omega  ight)

    Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E_2=0 thì:

    \begin{matrix}  {U_1} = {E_1} - {I_1}.{r_1} = 0 \hfill \\   \Rightarrow {I_1} = \dfrac{{{E_1}}}{{{r_1}}} = \dfrac{2}{{0,4}} = 5\left( A ight){\text{   }}\left( 2 ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Thay I_2 vào (2) ta có: R =  - 0,2\left( \Omega  ight)

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{R + {R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{6 + 4 + 3}}{{6,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

    {U_{AB}} = {E_2} - I.{r_2} = 4 - 2.0,1 = 3,8\left( V ight)

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối.

    Tính hiệu điện thế giữa hai điểm

    Biết ξ1 = 6V, ξ2 = 4V, ξ3 = 3V, R1 = R2 = R3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Công suất của nguồn điện ξ1 là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{{{E_1} + {E_2} + {E_3}}}{{R + {R_1} + {R_2} + {R_3}}} \hfill \\   \Rightarrow I = \dfrac{{6 + 4 + 3}}{{6,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1}} = 2\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Công suất của nguồn điện E_1:

    {P_1} = I.{E_1} = 2.6 = 12\left( W ight)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính điện trở trong của nguồn

    Dùng một nguồn điện để thắp sang lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  {P_1} = {R_1}.{I^2} = \dfrac{{{R_1}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + E} ight)}^2}}} \hfill \\  {P_2} = {R_2}.{I^2} = \dfrac{{{R_2}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + E} ight)}^2}}} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\  {P_1} = {P_2} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_1} + E} ight)}^2}}} = \dfrac{{{R_2}.{E^2}}}{{{{\left( {{R_2} + E} ight)}^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{4 + r}}{{1 + r}} = 2 \Rightarrow r = 2\left( \Omega  ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính giá trị các điện trở

    Một nguồn điện có suất điện động ξ = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R1 hoặc R = R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 có giá trị

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  P = R.{I^2} \hfill \\   \Leftrightarrow P = \dfrac{{R.{E^2}}}{{{{\left( {R + r} ight)}^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow P = \dfrac{{R.{E^2}}}{{{R^2} + 2Rr + {r^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow 5{R^2} - 5R + 4 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{R_1} = 1\left( \Omega  ight)} \\   {{R_2} = 4\left( \Omega  ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (14%):
    2/3
  • Thông hiểu (86%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 50 lượt xem
Sắp xếp theo