Luyện tập Chương 5: Cảm ứng điện từ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính độ lớn suất điện động

    Cho một khung dây tròn đường kính 20cm đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Lúc đầu mặt khung vuông góc với đường sức từ. Cho khung quay đến vị trí mặt phẳng khung song song với đường sức từ. Thời gian quay là 10-3s. Trong thời gian quay, độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là

    Hướng dẫn:

    Khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ khi đó ta có:

    \begin{matrix}  {\alpha _1} = {0^0} \hfill \\   \Rightarrow {\Phi _1} = B.S.\cos {\alpha _1} \hfill \\   \Rightarrow {\Phi _1} = 0,03.\left( {3,14.0,{1^2}} ight).\cos {0^0} = 3,{14.10^{ - 4}}Wb \hfill \\ \end{matrix}

    Khi mặt phẳng khung song song với đường sức từ khi đó ta có:

    \begin{matrix}  {\alpha _2} = {90^0} \hfill \\   \Rightarrow {\Phi _2} = B.S.\cos {\alpha _2} = 0 \hfill \\ \end{matrix}

    Độ lớn suất điện động cảm ứng:

    \begin{matrix}  {e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} ight| = \left| {\dfrac{{\Delta {\Phi _2} - \Delta {\Phi _1}}}{{\Delta t}}} ight| \hfill \\   \Rightarrow {e_c} = \left| {\dfrac{{0 - 3,{{14.10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 3}}}}} ight| = 0,314V \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Nhận biết
    Kí hiệu ứng với đơn vị từ thông

    Kí hiệu nào dưới đây có thể coi là kí hiệu ứng với đơn vị từ thông?

    Hướng dẫn:

    Từ thông riêng qua mạch kiến: \Phi  = L.i, trong đó L là hệ số tự cảm có đơn vị H, i là cường độ dòng điện có đơn vị A.

    => Từ thông còn có đơn vị A.H

  • Câu 3: Thông hiểu
    Góc hợp bởi đường sức từ và pháp tuyến

    Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều là dương khi góc hợp bởi đường sức từ và pháp tuyến đối với S

    Hướng dẫn:

     Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều là: \Phi = B.S.cosα

    => \Phi > 0 => \cos \alpha >0

    => \alpha là góc nhọn.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thời gian t

    Một khung dây dẫn được quấn thành vòng tròn bán kính 20cm, đặt trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong thời gian t, cảm ứng từ tăng đều từ 0,1T đến 1,1T, trong khung dây xuất hiện một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2V. Thời gian t là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ \begin{gathered}  \alpha  = {0^0} \hfill \\  {e_c} = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} ight| = \left| {\dfrac{{\Delta B.S.\cos \alpha }}{{\Delta t}}} ight| \hfill \\ \end{gathered}  ight. \hfill \\   \Rightarrow \Delta t = \left| {\dfrac{{\left( {{B_2} - {B_1}} ight).S.\cos \alpha }}{{{e_c}}}} ight| \hfill \\   = \left| {\dfrac{{\left( {1,1 - 0,1} ight).3,14.0,{2^2}.\cos {0^0}}}{{0,2}}} ight| = 0,628\left( s ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Định luật Len – xơ dùng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng, được phát biểu như sau: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho nó có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó

  • Câu 6: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây là đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường. hay dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu – cô.

    Các đường dòng của dòng điện Fu – cô trong khối vật dẫn là những đường cong khép kín => Dòng điện Fu – cô có tính xoáy.

    => Hiện tượng sinh ra dòng điện Fu-cô có thể coi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Trong các hình vẽ V.1a, b, c, d mũi tên chỉ chiều chuyển động của nam châm hoặc vòng dây kín. Khi xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các vòng dây thì kết luận nào sau đây là đúng?

    Tìm kết luận đúng

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định định luật Len – xơ dùng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng:

    Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho nó có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.

    Sau đó sử dụng quay tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều của dòng điện cảm ứng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định kết luận đúng

    Trong các hình vẽ V.2a, b, c, d, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây dẫn kín. Biết nam châm cố định còn vòng dây dẫn kín đang chuyển động đến gần hoặc ra xa nam châm. Khi xác định chiều chuyển động của vòng dây dẫn kín thì kết luận nào sau đây là đúng?

    Xác định kết luận đúng

    Hướng dẫn:

    Từ chiều dòng điện cảm ứng, ta sử dụng quay tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều cảm ứng từ \overrightarrow {{B_c}} do vòng dây gây ra.

    Dựa vào chiều \overrightarrow {{B_n}} do nam châm gây ra và sử dụng định luật Len – xơ dùng ta xác định được chiều chuyển động của vòng dây

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm chiều dòng điện

    Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ V.3) qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau: vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trường hợp nào sau đây trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng? dòng điện cảm ứng khi đó có chiều như thế nào?

    Tìm chiều dòng điện

    Hướng dẫn:

    Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, từ thông qua mặt phẳng khung dây tăng, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung có chiều ADCBA

    Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, từ thông qua mặt phẳng khung dây giảm, lúc này dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều ABCDA

  • Câu 10: Vận dụng
    Thời gian biến thiên của dòng điện

    Một ống dây dài 40cm, gồm 800 vòng dây, điện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10cm2. Ống dây được nối với một nguồn điện có cường độ tăng từ 0 đến 4A. Nếu suất điện động tự cảm của ống dây là 1,2V thì thời gian xảy ra biến thiên của dòng điện là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  {e_{tc}} = L.\left| {\dfrac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} ight| \Rightarrow \Delta t = \left| {\dfrac{{L\Delta i}}{{{e_{tc}}}}} ight| \hfill \\   \Rightarrow \Delta t = \left| {\dfrac{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S.\left( {{i_2} - {i_1}} ight)}}{{{e_{tc}}}}} ight| \hfill \\  \Delta t = \left| {\dfrac{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.\dfrac{{{{800}^2}}}{{0,4}}{{.10.10}^{ - 4}}.\left( {4 - 0} ight)}}{{1,2}}} ight| = 0,0067\left( s ight) \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.546 lượt xem
Sắp xếp theo