Luyện tập Định luật Ôm đối với toàn mạch (Phần 1)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm hệ thức liên hệ

    Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:

    Hướng dẫn:

    Hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R là: I = \frac{E}{{R + r}}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai

    Hướng dẫn:

    Độ giảm thế trên đoạn mạch: {U_N} = I.{R_N}

    Suất điện động của nguồn điện: E = I.{R_N} + I.r > {U_N}

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính hiệu suất của nguồn điện

    Đối với mạch điện kín thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện: 

    H = \frac{{{A_{CI}}}}{{{A_N}}}.100\%  = \frac{{{U_N}.I.t}}{{E.I.t}} = \frac{{{U_N}}}{E}

    Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thuần thì \left\{ \begin{gathered}  {U_N} = I.{R_N} \hfill \\  E = I.\left( {{R_N} + r} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Hiệu suất của nguồn điện khi này là: 

    H = \frac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Hiệu suất nguồn điện

    Cho mạch điện kín, nguồn điện có điền trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện:

    \begin{matrix}  H = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\%  \hfill \\   \Rightarrow H = \dfrac{{20}}{{20 + 2}}.100\%  = 90,9\%  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cường độ dòng điện trong mạch I

    Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 𝛏, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Định luật ôm đối với toàn mạch: I = \frac{\xi }{{R + r}}

    Khi có hiện tượng đoản mạch (R = 0) thì cường độ dòng điện trong mạch là: I = \frac{\xi }{r}

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính cường độ dòng điện

    Cho mạch điện như hình 9.1, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

    Tính cường độ dòng điện

    Hướng dẫn:

    Định luật ôm đối với toàn mạch:

    I = \frac{E}{{R + R + r}} = \frac{E}{{2r + r}} = \frac{E}{{3r}}

  • Câu 7: Nhận biết
    Dùng dữ liệu sau để trả lời các câu 7, 8, 9, 10

    Cho mạch điện như hình 9.2, bỏ qau điện trở các đoạn dây nói. Biết R1=3Ω , R2=6Ω , R3=1Ω , 𝛏=6V, r=1Ω

    Trắc nghiệm Vật lý 11

    Câu 7: Cường độ dòng điện qua mạch chính là

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết 

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện mạch chính là:

    I = \frac{E}{{r + {R_3} + \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}} = 1,5\left( A ight)

    Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện bằng hiệu điện thế mạch ngoài:

    U = I.{R_N} = 1,5.3 = 4,5\left( V ight)

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính công suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Công suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

     Công suất của nguồn điện: 

    {P_N} = E.I = 6.1,5 = 9\left( W ight)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính hiệu suất nguồn điện

    Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết

    {R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 6\Omega,{R_3} = 1\Omega ,E = 6V,r = 1\Omega

    Hiệu điện thế của nguồn điện

    Hiệu suất của nguồn điện là:

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất của nguồn điện:

    H = \frac{U}{E}.100\%  = \frac{{4,5.100\% }}{6} = 75\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 348 lượt xem
Sắp xếp theo