Luyện tập Tự cảm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 16 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 16 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.

  • Câu 2: Nhận biết
    Đơn vị của độ tự cảm

    Đơn vị của độ tự cảm là

    Hướng dẫn:

    L (H - Henry): độ tự cảm của (C), phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của (C).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Khi đưa vào trong long ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó

    Hướng dẫn:

    Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây: 

    L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S

    Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt: 

    L = \mu .4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S

    \mu là độ từ thẩm, đặc trưng cho từ tính của lõi sắt.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hoàn thành khẳng định

    Trong thí nghiệm về hiện tượng tự cảm và ngắt mạch, người ta đưa lõi sắt vào trong long ống dây để

    Hướng dẫn:

    Khi ta đưa lõi sắt vào trong lòng ống dây thì độ tự cảm của ống dây tăng lên.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch: \left| {{e_{tc}}} ight| = L.\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} ight|

  • Câu 6: Nhận biết
    Ý nghĩa hệ số tự cảm

    Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí gì?

    Hướng dẫn:

    Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí: cho biết từ thông qua ống dây là lớn hay nhỏ khi có dòng điện đi qua.

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức tính độ tự cảm

    Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, S là tiết diện của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:

    Hướng dẫn:

    Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây: L = \frac{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.{N^2}}}{{l}}.S

  • Câu 8: Thông hiểu
    Công thức tính độ tự cảm

    Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, V là thể tích của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S \hfill \\   = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{{{l^2}}}.S.l \hfill \\   = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{{{l^2}}}.V \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Công thức tính độ tự cảm

    Một ống dây hình trụ có thể tích V, trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là

    Hướng dẫn:

    Trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây khi đó:

    \begin{matrix}  n = \dfrac{N}{l} \hfill \\   \Rightarrow L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{{{l^2}}}.V = 4\pi {.10^{ - 7}}.n.V \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính độ tự cảm L'

    Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L’ của ống dây là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.{N^2}.V \hfill \\  L' = 4\pi {.10^{ - 7}}.{\left( {\dfrac{N}{2}} ight)^2}.V \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{L'}}{L} = \dfrac{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.{{\left( {\dfrac{N}{2}} ight)}^2}.V}}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}.{N^2}.V}} = \dfrac{1}{4} \hfill \\   \Rightarrow L' = \dfrac{L}{4} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn biểu thức đúng

    Hai ống dây hình trụ có cùng số vòng dây như nhau, đường kính ống dây thứ hai gấp 3 lần đường kính ống dây thứ nhất. Khi so sánh độ tự cảm của hai ống dây, biểu thức nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.V \hfill \\   = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.\left( {\pi .\dfrac{{{d^2}}}{4}} ight) \hfill \\  L' = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.\left[ {\pi .\dfrac{{{{\left( {3d} ight)}^2}}}{4}} ight] = 9L \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính độ tự cảm của mỗi phần

    Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu cắt nang ống dây thành hai phần giống hệt nhau thì độ tự cảm của mỗi phần là:

    Hướng dẫn:

    Vì khi chưa cắt ống dây:

    L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S

    Khi cắt ống dây thành hai phần bằng nhau, mỗi phần sẽ có độ tự cảm:

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{{\left( {\dfrac{N}{2}} ight)}^2}}}{{\dfrac{l}{2}}} \hfill \\   = \dfrac{1}{2}.4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S = \dfrac{L}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính độ lớn độ tự cảm

    Một ống dây hình trụ dài 40cm, gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 200cm2. Độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S \hfill \\   = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{{100}^2}}}{{0,4}}{.2.10^{ - 2}} \hfill \\   = 6,{28.10^{ - 2}}H \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 14: Thông hiểu
    Suất điện động tự cảm

    Một ống dây có độ từ cảm L= 0,1H nếu cho dòng điện qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200 A/s thì trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm bằng

    Hướng dẫn:

    Độ lớn của suất điện động tự cảm:

    {e_{tc}} = L.\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} ight| = 0,1.200 = 20V

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính độ lớn suất điện động

    Một ống dây có độ tự cảm L = 0,2 H. Trong một giây dòng điện giảm đều từ 5 A xuống 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây là:

    Hướng dẫn:

    Độ lớn của suất điện động tự cảm là:

    {e_{tc}} = L.\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} ight| = 0,2.\left| {\frac{{0 - 5}}{1}} ight| = 1V

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính độ tự cảm và suất điện động tự cảm

    Một ống dây có chiều dài 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng 0 đến 5A trong thời gian 1s. Độ tự cảm của ống dây và độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là:

    Hướng dẫn:

    Độ tự cảm của ống dây:

    \begin{matrix}  L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{N^2}}}{l}.S \hfill \\   = 4\pi {.10^{ - 7}}.\dfrac{{{{200}^2}}}{{1,5}}.\left( {3,14.0,{2^2}} ight) = 0,42H \hfill \\ \end{matrix}

    Độ lớn suất điện động tự cảm:

    {e_{tc}} = L.\left| {\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}} ight| = 0,42.\left| {\frac{{5 - 0}}{1}} ight| = 2,1\left( V ight)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (38%):
    2/3
  • Thông hiểu (56%):
    2/3
  • Vận dụng (6%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 265 lượt xem
Sắp xếp theo